Giải thích sự chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ hoa kỳ
Ai giúp mình với ạ mình đang cần gấp
Giải thích sự chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ hoa kỳ
Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Giảm tỷ trọng ngành công nghiệp truyền thống (luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu), tăng tỷ trọng ngành công nghiệp hiện đại (hóa dầu, hàng không vũ trụ, công nghệ thông tin).
- Nguyên nhân:
+ Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống nhằm tiết kiệm và dự trữ tài nguyên, các ngành này cần nhiều lao động và bị cạnh tranh bởi các nước đang phát triển.
+ Các ngành công nghiệp hiện đại tăng nhanh do Hoa Kì có nguồn vốn lớn và kỹ thuật cao nên đã đầu tư phát triển.
* Không gian sản xuất công nghiệp:
- Trước đây tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền thống. Hiện nay, mở rộng xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương hình thành vành đai công nghiệp mới “Vành đai Mặt Trời”.
- Nguyên nhân:
+ Do tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và toàn cầu hóa, xu hướng phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng kỹ thuật cao, sử dụng nhiều nguồn năng lượng mới. Hoa kì đạt được nhiều thành tựu về khoa học và công nghệ.
+ Vùng công nghiệp Đông Bắc đã phát triển lâu đời, nguồn tài nguyên suy giảm, một số ngành công nghiệp không phù hợp, sức cạnh tranh hạn chế, môi trường bị ô nhiễm.
+ Khu vực phía Nam và ven Thái Bình Dương có nhiều thuận lợi: khí hậu, cơ sở hạ tầng được chú trọng xây dựng, mở rộng mối quan hệ kinh tế với các nước Châu Á – Thái Bình Dương và các châu lục khác.
trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ ( mọi người giúp mình nhanh với ạ mik cảm ơn cần gấp )
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
+ Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế trọng điểm.
+ Trên cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.
Nhận xét và giải thích xu hướng chuyển dịch trong ngành công nghiệp và dịch vụ của Hoa Kỳ?
Giúp mình nha!
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Hoa Kì:
+ Giảm tỉ trọng các ngành sản xuất truyền thống: luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa,…
+ Tăng tỉ trọng các ngành sản xuất hiện đại: hàng không, vũ trụ, điện tử.
- Giải thích:
+ Các ngành công nghiệp truyền thống (luyện kim, dệt, may mặc...) tỉ trọng giảm vì các ngành này đòi hỏi nhiều nhân công và bị cạnh tranh bởi các nước đang phát triển.
+ Hoa Kì đã đạt được nhiều thành tựu về vật liệu mới, công nghệ thông tin nên đã đầu tư phát triển nhiều ngành hiện đại như điện tử, hàng không, vũ trụ, hóa chất, viễn thông....
Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Hoa Kì và giải thích nguyên nhân
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp: cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có thay đổi: giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp luyện kim, dệt, gia công, đồ nhựa,... tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hàng không - vũ trụ, điện tử.... (1 điểm)
- Nguyên nhân:
+ Các ngành công nghiệp truyền thống (luyện kim, dệt, may mặc...) bị thu hẹp vì các ngành này đòi hỏi nhiều nhân công và bị cạnh tranh bởi các nước đang phát triển. (0,5 điểm)
+ Hoa Kì đã đạt được nhiều thành tựu về vật liệu mới, công nghệ thông tin nên đã đầu tư phát triển nhiều ngành hiện đại như điện tử, hàng không, vũ trụ, hóa chất, viễn thông,… (0,5 điểm)
Tại sao cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch ở Hoa Kỳ giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông và tăng tỷ trọng dịch vụ nông nghiệp trong giá trị sản lượng toàn ngành nông nghiệp?
iải thích đặc điểm kinh tế hoa kỳ, sự chuyển dịch cơ cấu ngành hóa kỳ, sự phân bố lãnh thổ của nền kinh tế hao kỳ
Cho bảng số liệu sau:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %)
Năm |
1986 |
1990 |
1995 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
49.5 |
45.6 |
32.6 |
Công nghiệp - xây dựng |
21.5 |
22.7 |
25.4 |
Dịch vụ |
29 |
31.7 |
42 |
Năm |
2000 |
2005 |
2000 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
23.4 |
16.8 |
23.4 |
Công nghiệp - xây dựng |
32.7 |
39.3 |
32.7 |
Dịch vụ |
43.9 |
42.9 |
43.9 |
Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 đến 2005.
A. Tròn
B. Cột.
C. Cột kết hợp đường
D. Miền
D
Cách giải:
- Giai đoạn 1986 - 2005, cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ 49,5% (năm 1986) xuống còn 25,1% (năm 2005), giảm 24,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp - xây dựng) từ 21,5% (năm 1986) lên 29,9% (năm 2005), tăng 8,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) từ 29,0% (năm 1986) lên 45,0% (năm 2005), tăng 16,0%.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, nhất là ở khu vực II.
=> Biểu đồ Miền
Cho bảng số liệu sau:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %)
Năm |
1986 |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
Nông - lâm - ngư nghiệp |
49.5 |
45.6 |
32.6 |
23.4 |
16.8 |
Công nghiệp - xây dựng |
21.5 |
22.7 |
25.4 |
32.7 |
39.3 |
Dịch vụ |
29 |
31.7 |
42 |
43.9 |
42.9 |
Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 đến 2005.
A. Tròn
B. Cột
C. Cột kết hợp đường
D. Miền
Cách giải:
- Giai đoạn 1986 - 2005, cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) từ 49,5% (năm 1986) xuống còn 25,1% (năm 2005), giảm 24,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực II (công nghiệp - xây dựng) từ 21,5% (năm 1986) lên 29,9% (năm 2005), tăng 8,4%.
+ Tăng tỉ trọng của khu vực III (dịch vụ) từ 29,0% (năm 1986) lên 45,0% (năm 2005), tăng 16,0%.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, nhất là ở khu vực II.
=> Biểu đồ Miễn
=> Đáp án D
1) Trình bày thành tựu của tăng trưởng KT nước ta trong gđ hiện nay
2) Phân tích mqh giữa sự chuyển dịch cơ cấu ngành Kt với cơ cấu lãnh thổ
3) CMR dưới tác động của của sự chuyển dịch cơ cấu ngành KT, cơ cấu lãnh thổ chuyển dịch rõ nét
4) Phân tích mqh giữa chuyển dịch cơ cấu KT và tăng trưởng KT
5) Ptích mqh giữa tăng trưởng KT với sự chuyển dịch cơ cấu lao động
6) Ptích chuyển dịch cơ cấu KT có mqh mật thiết với qt CNH, HĐH