a. Tìm 0,5 của 36kg b.Tìm 0,25 của 60 phút c.Tìm 0,75 của 1 thế kỉ d.Tìm 0,01 của 1km
bài 1 tìm
a 0,5 của 36m b 0,01 cua 6km
c 0,1 của 60 phút d 0,25 của 60 phút
0.5 của 36m là 0.18
0.01 của 6km là 3/5000
0.1 của 60 phút là 0.06
0.25 của 60 phút là 0.15
tích mk nha
a) 0,5 của 36m = 0,5 * 36= 18m
b) 0,01 của 6 km = 0,01 * 6= 0,06 km
c) 0,1 của 60 phút = 0,1 * 60 = 10 phút
d) 0,25 của 60 phút = 0,25 * 60= 15
Tìm tỉ số phần trăm của một số:
a.Tìm \(\dfrac{4}{5}\) của 30kg gạo.
......................................
b.Tìm 80% của 30 kg gạo.
.....................................
c.Tìm 75% của 36\(l\) dầu.
....................................
d.Tìm 2,5% của 60m vải
.....................................
e.Tìm 0,4% của 12,5 ha.
................................
mik cần gấp
a: 4/5 của 30kg gạo là:
\(30\cdot\dfrac{4}{5}=24\left(kg\right)\)
b: 80% của 30kg gạo là:
\(30\cdot80\%=24\left(kg\right)\)
c: 75% của 36 lít dầu là:
\(36\cdot75\%=36\cdot\dfrac{3}{4}=27\left(lít\right)\)
d: 2,5% của 60m vải là:
\(60\cdot\dfrac{2.5}{100}=\dfrac{150}{100}=1,5\left(m\right)\)
e: 0,4% của 12,5ha là:
\(12.5\cdot\dfrac{0.4}{100}=\dfrac{5}{100}=0.05\left(ha\right)\)
0,01 của 6 km
0,5 của 36 m
0,1 của 60 phút
0,25 của 60 phút
tính
0,5 của 36m
0,01 của 6 km
0,1 của 60 phút
0,25 của 60 phút
0,5 của 36m: 1/2 của 36m= 36:2=18m
0,01 của 6km: 1/100 của 6km=6:100=0,06km
0,1 của 60ph :1/10 của 60ph=60:10=6ph
0,25 của 60ph:1/4 của 60ph=60:4 =15ph
Hòa tan 0,46g Na vào 200g H2O, thu được dd NaOH và H2 a.Tìm thể tích khí H2 ở đức b.tìm kl chất tan NAOH c.Tìm kl dd NaOH tạo ra d.tìm C% của dd NaOH
\(n_{Na}=0.02\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.02....................0.02........0.01\)
\(V_{H_2}=0.01\cdot22.4=0.224\left(l\right)\)
\(m_{NaOH}=0.02\cdot40=0.8\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0.8}{0.46+200-0.01\cdot2}\cdot100\%=0.4\%\)
Cho A = 3n +11 / n - 2 ( n € Z)
a.Tìm điều kiện của n để A là phân số
b.Tìm n € Z để A có giá trị nguyên
c.Tìm n để A đạt giá trị nhỏ nhất
d.Tìm giá trị lớn nhất của A
a) \(A=\frac{3n+11}{n-2}\left(n\inℤ\right)\)
Để A là phân số thì n-2\(\ne\)0
<=> n\(\ne\)2
Vậy n\(\ne\)2 thì A là phân số
b) \(A=\frac{3n+11}{n-2}\left(n\ne2\right)\)
Để A có giá trị nguyên thì \(\frac{3n+11}{n-2}\)đạt giá trị nguyên
=> 3n+11\(⋮\)n-2
Ta có 3n+11=3(n-2)+17
Thấy n-2\(⋮n-2\Rightarrow3\left(n-2\right)⋮7\)
Vậy để 3(n-2)+17 \(⋮n-2\Rightarrow17⋮n-2\)
Có \(n\inℤ\Rightarrow n-2\inℤ\Rightarrow n-2\inƯ\left(17\right)=\left\{-17;-1;1;17\right\}\)
Ta có bảng
n-2 | -17 | -1 | 1 | 17 |
n | -15 | 1 | 3 | 19 |
Đối chiếu điều kiện ta được n={-15;1;3;19}
Vậy n={-15;1;3;19} thì A đạt giá trị nguyên
Cho biểu thức : A= ( 3/2x+4 + x/2-x + 2x^2+3/x^2-4 ) : (2x-1/4x-8)
a.Rút gọn A
b.Tìm giá trị của A biết |x - 1| = 3
c.Tìm x để A < 2
d.Tìm x để A = |1|
Cho biểu thức : A= ( 3/2x+4 + x/2-x + 2x^2+3/x^2-4 ) : (2x-1/4x-8)
a.Rút gọn A
b.Tìm giá trị của A biết |x - 1| = 3
c.Tìm x để A < 2
d.Tìm x để A = |1|
Cho A=3 - 3^2 + 3^3 - 3^4 + 3^5 - ... - 3^2008 + 3^2009 - 3^2010
a.Thu gọn A
b.Tìm x thuộc N biết 4 * A + 3 =81^x
c.Tìm số dư khi A / 7
d.Tìm chữ số tận cùng của A
tính nhanh
a. 472 : 0,5 + 472 : 0,2 +1416
b. 3,6 x 8 + 7,2 : 0,25 -+ 7,2 : 0,5
c 2,4 x 6,2 + 4,8 x 1,9
d . 352,7 x 0,01 + 0,25 x 100 x ( 3:4 - 0,75 )
a: =472x2+472x5+472x2=472x9=4248
b: =28,8+28,8-14,4=43,2
c: =2,4(6,2+3,8)=24