a.Cho một mẫu Na dư tác dụng với dd HCl nồng độ C% thấy khối lượng H2 thoát ra bằng 5% khối lượng dd axit đã phản ứng. Tính giá trị của C
Cho 6,5g Zn tác dụng với axit HCl ( dư ). a/. Tính khối lượng muối ZnCl2 sinh ra. b/. Tính thể tích H2 sinh ra sau phản ứng. c/. Tính khối lượng HCl than gia phản ứng , khối lượng dd HCl cần dùng cho phản ứng , biết nồng độ CMHCL = 0,5M.
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 =2 ,24(lít)\\ c) n_{HCl} =2 n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)\ ; V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4(lít)\)
Cho kim loại kẽm(Zn) tác dụng với 200g axit clohidric sau phản ứng thấy thoát ra 4.48(l) khí H2 (dktc) a)tính khối lượng Zn phả ứng b) Tính nồng độ dung dịch HCl phản ứng c) Khử 24g CuO cho bằng lượng khí H2 nói trên. Chất nào dư. Khối lượng chất dư là bao nhiêu
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4.......................0.2\)
\(m_{Zn}=0.2\cdot65=13\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.4\cdot36.5}{200}\cdot100\%=7.3\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1..........1\)
\(0.3.........0.2\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.2}{1}\Rightarrow CuOdư\)
\(m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot64=6.4\left(g\right)\)
bài 1:Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl tạo thành dd ZnCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/ Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính khối lượng dd sau phản ứng?
Bài 2:Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl tạo thành dd MgCl2 và khí H2.
a/Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
b/Tính thể tích khí H2 thoát ra(đktc)?
c/Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng?
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP VỚI Ạ!!! làm ơn SOS
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{\text{dd}}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3g\)
bài 2 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6g\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\
m\text{dd}=4,8+200-0,4=204,4g\\
C\%=\dfrac{0,2.136}{204,4}.100\%=13,3\%\)
cho 18,6 gam hỗn hợp sắt và kẽm tác dụng với 200ml dd hcl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) .a)tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol dủa dd axit tham ra phản ứng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\2x+2y=2n_{H_2}=0,6\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{18,6}\cdot100\%=30,11\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-30,11\%=69,89\%\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,2+0,4=0,6mol\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
Cho 6gam dd NaOH tác dụng vừa đủ với 100ml dd HCl a) viết phương trình phản ứng b) tính khối lượng muối sinh ra c) tính nồng độ mol axit đã phản ứng
a) NaOH + HCl --> NaCl + H2O
b) Số mol NaOH là: n(NaOH) = 0,15mol
Theo pthh thì số mol NaCl là: n(NaCl) = 0,15mol
Khối lượng NaCl là: 0,15.58,5 = 8,775g
c)theo pthh thì số mol HCl là: 0,15mol
V(ddHCl)=100ml=0,1l
Nồng độ mol ddHCl là:
0,15/0,1=1,5M
Cho 5,6g kim loại sắt tác dụng với dd hcl dư
a, viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b, tính thể tích khí h2 thoát ra ( ở đktc )
c, tính khối lượng a xit hcl đã phản ứng
a) PTHH : \(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nFe = 0,1 (mol)
=> VH2 = \(0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Theo PTHH : \(n_{HCl\left(pu\right)}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
cho 1,12g sắt tác dụng hoàn toàn với 200ml dd axit clolidric (HCl) a)tính thử tích khí sinh ra sau phản ứng ở đktc b)tính khối lượng Sắt (ll) clorua tạo thành c)tính nồng độ mol của dd axit đã tham gia phản ứng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -->FeCl2 + H2
_____0,02->0,04--->0,02--->0,02
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448(l)
b) mFeCl2 = 0,02.127 = 2,54(g)
c) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,02 0,04 0,02 0,02
nFe=\(\dfrac{1,12}{56}\)= 0,02(mol)
a). nH2=\(\dfrac{0,02.1}{1}\)= 0,02(mol)
→VH2= n . 22,4 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)
b). nFeCl2= \(\dfrac{0,02.1}{1}\)= 0,02(mol)
→mFeCl2= n . M = 0,02 . 127 = 2,54(g)
c). 200ml = 0,2l
nHCl= \(\dfrac{0,02.2}{1}\)=0,04(mol)
→CM= \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,04}{0,2}\)= 0,2M
Cho 1,95g kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3 %.
a. Viết phương trình hóa học.Tính thể tích khí H2 thoát ra ở ĐKTC
b. Tính khối lượng dd HCl đã dùng .
c. đọc tên vả tính nồng độ phần trăm của dd muối sinh ra.
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,03 0,06 0,03 0,03 ( mol )
\(V_{H_2}=0,03.22,4=0,672l\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,06.36,5}{7,3\%}=30g\)
c.Tên muối: Kẽm clorua
\(m_{ZnCl_2}=0,03.136=4,08g\)
\(m_{ddspứ}=30+1,95-0,03.2=31,89g\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{4,08}{31,89}.100\%=12,79\%\)
nAl= 0,5(mol)
a) PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
nHCl= 6/2 . 0,5= 1,5(mol)
=>mHCl= 1,5.36,5=54,75(mol)
=> mddHCl= (54,75.100)/18,25=300(g)
b) nH2= 3/2. 0,5=0,75(mol)
=>V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
c) nAlCl3= nAl= 0,5(mol) -> mAlCl3=0,5. 133,5=66,75(g)
mddAlCl3=mAl+ mddHCl - mH2= 13,5 + 300-0,75.2=312(g)
=> \(C\%ddAlCl3=\dfrac{66,75}{312}.100\approx21,394\%\)