tính nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 và MgSO4 trong 400g dd hh chứa lần lượt 0,1 mol Mg(NO3)2 và 0,05 mol MgSO4
tính nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 và MgSO4 trong 400g dd hh chứa lần lượt 0,1 mol Mg(NO3)2 và 0,05 mol MgSO4
\(C\%\left(MgSO_4\right)=\dfrac{0,05.120}{400}.100\%=1,5\%\)
\(C\%\left(Mg\left(NO_3\right)_2\right)=\dfrac{0,1.148}{400}.100\%=3,7\%\)
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2; sau khi phản ứng xong nhận được 20g chất rắn Zvà dung dịch E; cho NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa, nung ngoài không khí nhận được 8,4g hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là:
A.0,24M và 0,5M
B.0,12M và 0,36M
C.0,12M và 0,3M
D.0,24M và 0,6M
Đáp án C:
AgNO3 và Cu(NO3) phản ứng hết
=> Fe còn dư hoặc phản ứng vừa đủ.
=> nFe phản ứng = 0,03 (mol) nFe dư = 0,07 (mol)
=> mCu + mAg =20 - 0,07.56 = 16,08 (g)
Đặt xvà y lần lượt là số mol của Ag và Cu
=> 108x+64y = 16,08
Bảo toàn electron ta có: ne cho = ne nhận
=> 2nMg + 2nFe phản ứng = nAg + 2nCu =>x + 2y = 0,36
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2; sau khi phản ứng xong nhận được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E; cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa nung ngoài không khí nhận được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,24M và 0,5M.
B. 0,12M và 0,36M
C. 0,12M và 0,3M.
D. 0,24M và 0,6M.
Trong F có 0,15 mol MgO và x mol Fe2O3 nên
0,1540 +x.160 = 8,4 ⇔ x = 0,015
nFe phản ứng = = 0,03
nFe dư = 0,1 – 0,03 = 0,07.
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mol dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,12M và 0,3M
B. 0,24M và 0,5M.
C. 0,24M và 0,6M
D. 0,12M và 0,36M.
Chọn A
+ Thứ tự phản ứng:
Mg, Fe
AgNO3, Cu(NO3)2
+ Do khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu hỗn hợp 2 oxit nên AgNO3 và Cu(NO3)2 phản ứng hết, Mg hết.
Gọi số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y.
+ 2 oxit: Fe2O3 và MgO (0,15) => mFe2O3 = 8,4-0,15.40 = 2,4 gam => nFe2O3 = 0,015 mol
=> nFe pư = 0,015.2 = 0,03 mol
+ Khối lượng chất rắn Z: mZ = mFe dư + mAg + mCu => 0,07.56 + 108x + 64y = 20 (1)
+ BT e: 2nMg pư + 2nFe pư = nAg + 2nCu => 2.0,15 + 2.0,03 = x+2y (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,06; y = 0,15
Nồng độ AgNO3 và Cu(NO3)2 ban đầu là 0,12M và 0,3M
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mol dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,12M và 0,3M.
B. 0,24M và 0,5M.
C. 0,24M và 0,6M.
D. 0,12M và 0,36M.
Đáp án A
+ Thứ tự phản ứng:
Mg, Fe
AgNO3, Cu(NO3)2
+ Do khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu hỗn hợp 2 oxit nên AgNO3 và Cu(NO3)2 phản ứng hết, Mg hết.
Gọi số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y.
+ 2 oxit: Fe2O3 và MgO (0,15) => mFe2O3 = 8,4-0,15.40 = 2,4 gam => nFe2O3 = 0,015 mol
=> nFe pư = 0,015.2 = 0,03 mol
+ Khối lượng chất rắn Z: mZ = mFe dư + mAg + mCu => 0,07.56 + 108x + 64y = 20 (1)
+ BT e: 2nMg pư + 2nFe pư = nAg + 2nCu => 2.0,15 + 2.0,03 = x+2y (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,06; y = 0,15
Nồng độ AgNO3 và Cu(NO3)2 ban đầu là 0,12M và 0,3M
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mol dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,12M và 0,3M
B. 0,24M và 0,5M
C. 0,24M và 0,6M.
D. 0,12M và 0,36M
Chọn A
+ Thứ tự phản ứng:
Mg, Fe
AgNO3, Cu(NO3)2
+ Do khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu hỗn hợp 2 oxit nên AgNO3 và Cu(NO3)2 phản ứng hết, Mg hết.
Gọi số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y.
+ 2 oxit: Fe2O3 và MgO (0,15) => mFe2O3 = 8,4-0,15.40 = 2,4 gam => nFe2O3 = 0,015 mol
=> nFe pư = 0,015.2 = 0,03 mol
+ Khối lượng chất rắn Z: mZ = mFe dư + mAg + mCu => 0,07.56 + 108x + 64y = 20 (1)
+ BT e: 2nMg pư + 2nFe pư = nAg + 2nCu => 2.0,15 + 2.0,03 = x+2y (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,06; y = 0,15
Nồng độ AgNO3 và Cu(NO3)2 ban đầu là 0,12M và 0,3M
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mol dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,12M và 0,3M.
B. 0,24M và 0,5M.
C. 0,24M và 0,6M.
D. 0,12M và 0,36M.
+ Thứ tự phản ứng:
Mg, Fe
AgNO3, Cu(NO3)2
+ Do khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu hỗn hợp 2 oxit nên AgNO3 và Cu(NO3)2 phản ứng hết, Mg hết.
Gọi số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y.
+ 2 oxit: Fe2O3 và MgO (0,15) => mFe2O3 = 8,4-0,15.40 = 2,4 gam => nFe2O3 = 0,015 mol
=> nFe pư = 0,015.2 = 0,03 mol
+ Khối lượng chất rắn Z: mZ = mFe dư + mAg + mCu => 0,07.56 + 108x + 64y = 20 (1)
+ BT e: 2nMg pư + 2nFe pư = nAg + 2nCu => 2.0,15 + 2.0,03 = x+2y (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,06; y = 0,15
Nồng độ AgNO3 và Cu(NO3)2 ban đầu là 0,12M và 0,3M
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mol dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là
A. 0,12M và 0,3M.
B. 0,24M và 0,5M
C. 0,24M và 0,6M.
D. 0,12M và 0,36M.
Đáp án A
+ Thứ tự phản ứng:
Mg, Fe
AgNO3, Cu(NO3)2
+ Do khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu hỗn hợp 2 oxit nên AgNO3 và Cu(NO3)2 phản ứng hết, Mg hết.
Gọi số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y.
+ 2 oxit: Fe2O3 và MgO (0,15) => mFe2O3 = 8,4-0,15.40 = 2,4 gam
=> nFe2O3 = 0,015 mol
=> nFe pư = 0,015.2 = 0,03 mol
+ Khối lượng chất rắn Z: mZ = mFe dư + mAg + mCu
=> 0,07.56 + 108x + 64y = 20 (1)
+ BT e: 2nMg pư + 2nFe pư = nAg + 2nCu => 2.0,15 + 2.0,03 = x+2y (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,06; y = 0,15
Nồng độ AgNO3 và Cu(NO3)2 ban đầu là 0,12M và 0,3M
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Mg(NO3)2, Fe, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 67,58) gam hỗn hợp muối và 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 3,04 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y (không có không khí) thu được 223,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 27%
B. 45%
C. 38%
D. 33%