Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kim Sunna
Xem chi tiết
minh nguyet
12 tháng 2 2022 lúc 11:03

1. He draws picture=> Picture is drew by him

2. They play games-> Games are played by them

3. She buys books-> Books are bought by her

4. She meets him-> Him is met by her

5. I sing songs-> Songs are sang by me

6. We learn English-> E is leant by us

7. I drink beer=> beer is drank by me

8. She eats apples-> Apples are ate by her

2.Quá khứ đơn

1.I ate an apple last night-> An apple was ate by me last night

2.We sang Karaoke -> K was sang by us

3. They built houses-> Houses were built by them

4. She drew pictures-> Pictures were drew by her

5.Lan drank beer.-> Beer was drank by Lan

Chương Phan
Xem chi tiết
Khinh Yên
7 tháng 11 2021 lúc 8:00

How much can they be paid?

He will be given the details of his uncle's will by the lawyer

Tony was given the note

I was sent some apples by her yesterday

Nguyễn Quỳnh Anhh
Xem chi tiết
Lê Trang
1 tháng 7 2021 lúc 20:44

Chuyển các câu sau sang câu bị động:

1. I often buy flowers for her in this shop

-> Flowers are often bought for her in this shop.

2. She doesn't eat bread for breakfast

-> Bread isn't eaten for breakfast.

3. Do you sometimes drink beer?

-> Is beer sometimes drunk?

4. The teacher corrects our exercises at home

-> Our exercises are corrected at home by the teacher.

5. The teacher always help us

-> We are always helped by the teacher.

6. Mr.Phuoc often meets An on the way to school

-> An is often met on the way to school by Mr. Phuoc.

7. My sister doesn't do the housework everyday

-> The housework isn't done by my sister everyday.

8. Her children don't tidy the house each day

-> The house isn't tidied by her children each day.

9. Does he never eat beef?

-> Is beef never eaten?

10. Do you sometimes write a dictation?

-> Is a dictation sometimes written?

Đỗ Thanh Hải
1 tháng 7 2021 lúc 20:41

1 Flowers are often bought for her in this shop by me

2 Bread isn't eaten by her for breakfast

3 Is beer sometimes drunk by you?

4 Our exercises are corrected at home by the teacher

5 We are always helped by her

6 An is often met by Mr Phuoc on the way to school

7 The housework isn't done by my sister everyday

8 The house isn't tidied each day by her children

9 Is beef ever eaten by him?

10 Is a dictation sometimes written by you?

la thị trà my
Xem chi tiết
Trần T Huyền Anh
29 tháng 10 2016 lúc 20:45

1) Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.

Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designedPresent progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.2) Wish

Wish ở hiện tại

Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:

S + wish + thì quá khứ .

Eg : I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)

I wish I didn't have so much work to do . (I do have a lot of work)

2. Wish ở quá khứ

Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
S + wish + The Past perfect.
Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).

3. Wish ở tương lai

+ Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

Eg : I wish Jane could meet me next week.


+ Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Eg : I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.

+ Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai

Eg : I wish I didn't have to get up early tomorrow.

Trần Nguyễn Bảo Quyên
26 tháng 1 2017 lúc 7:48

- Động từ wish được dùng để diễn tả một điều ước ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.

- Có 3 dạng điều ước:

+ Điều ước ở hiện tại

+ Điều ước ở tương lai

+ Điều ước ở quá khứ

I. ĐIỀU ƯỚC Ở HIỆN TẠI

- Điều ước ở hiện tại được sử dụng để diễn tả một mong muốn không có thật ở hiện tại.

- Công thức:

Wish + Past Simple (quá khứ đơn)

Wish + Past Continuous (quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ (1): I wish I had a car (In fact, I don’t have a car now).

(Tôi ước gì có một chiếc xe hơi. Thực tế tôi không có xe hơi).

Ví dụ (2): I wish it weren’t raining now (In fact, it is raining now).

(Tôi ước gì trời không mưa. Thực tế trời đang mưa).

* Chú ý: Với động từ TO BE “were” được dùng cho tất cả các ngôi. Tuy nhiên trong văn nói vẫn có thể dùng “was”

Ví dụ: I wish it wasn’t / weren’t raining now.

II. ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI

- Điều ước ở tương lai được sử dụng để phàn nàn hoặc diễn tả một mong muốn trong tương lai.

- Công thức:

Wish + would / could + V

Wish + were going to + V

Ví dụ (1): I wish I could attend the course next month (In fact, I can’t attend).

(Tôi ước tôi có thể tham gia vào khóa học tháng tới. Thực tế tôi không thể tham gia).

Ví dụ (2): I wish I weren’t going to visit her next week (In fact, I am going to visit her next week).

(Tôi ước gì tuần tới tôi không đến thăm cô ấy. Thực tế tôi sẽ đến thăm cô ấy).

Ví dụ 3: I wish you wouldn’t put your clothes everywhere.

(Ước gì bạn không vứt quần áo lung tung nữa).

* Chú ý: điều ước ở tương lai thường có công thức:

A + wish + B + would / could + V

III. ĐIỀU ƯỚC TRONG QUÁ KHỨ

- Điều ước trong quá khứ được sử dụng để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.

- Công thức:

Wish + Past Perfect (quá khứ hoàn thành)

Wish + Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Wish + Perfect Conditional (would / could / might + have + PP)

Ví dụ (1): I wish you had come to my birthday party (In fact, you didn’t come).

(Tôi ước cậu đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi. Thực tế cậu không đến).

Ví dụ (2): I wish I hadn’t been working for her at that time (In fact, I was working for her at that time)

(Tôi ước vào thời điểm đó không làm việc cho cô ấy. Thực tế tôi đang làm việc cho cô ấy)

Ví dụ (3): I wish you could have seen that film. (In fact, you couldn’t see that film).

(Ước gì bạn đã xem bộ phim đó. Thực tế bạn đã không xem).

IV. WISH + TO DO / WISH SB ST / WISH SB TO DO ST

Ví dụ: I wish to pass the exam (tôi ước gì mình sẽ đỗ kỳ thi đó)

I wish you happy birthday (chúc sinh nhật vui vẻ)

I wish you to become a good doctor (chúc cậu sẽ trở thành một bác sỹ giỏi).

V. IF ONLY

- If only (giá mà, giá như) có thể được dùng thay cho động từ wish nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn.

Ví dụ: If only you were here. (Giá như giờ này anh ở đây).

Violet
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
9 tháng 7 2021 lúc 15:04

13 Tea can't be made with cold water

14 Some of my books have been taken away

15 The meeting will be held before May Day

Thuỳ Dương
9 tháng 7 2021 lúc 15:04

Tea can't be made with cold water by them.

Hoaa
9 tháng 7 2021 lúc 15:05

13 TEA CAN'T BE MADE WITH COLD WATER

14SOME OF MY BOOKS HAVE BEEN TAKEN AWAY

Marry Lili Potter
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
25 tháng 7 2021 lúc 15:09

We had thought carefully before our decision was given out

Quỳnh Như Nguyễn Thị
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
22 tháng 2 2022 lúc 9:12

6.

-.Last Sunday, I didn't go fishing with my dad

?.Did you go fishing with your dad last Sunday?

7.

-.I didn't have a good party last night. 

?.Did you have a good party last night?

8.

+.I did karate this morning

-.I didn't do karate this moring

9.

-.Two hours ago, she didn't eat at her favourite restaurant

?.Did she eat at her favourite restaurant two hours ago?

10.

-.I wasn't at school this morning

?.Were you at school this morning?

11.

+.They were happy yesterday.

?.Were they happy yesterday?

Đỗ Tuệ Lâm
22 tháng 2 2022 lúc 9:15

6. Last Sunday, I went fishing with my dad.

=>Last Sunday, I didn't go fishing with my dad.

7. I had a good party last night.

=> I had not a good party last night.

8. Did you do karate this morning ?

=>You didn't do karate this morning?

9. Two hours ago, she ate at her favourite restaurant.

=>Two hours ago, she didn't eat at her favorite restaurant.

10. I was at school this morning.

=>I was not at school this morning.

11. They weren’t happy yesterday.

=> They were happy yesterday.

Nguyễn Hoàng Huyền Ngân
Xem chi tiết
Bagel
27 tháng 6 2023 lúc 22:00

1.    John collects money.

Money is collected by John.

2.    Anna opened the window.

The window was opened by Anna.

3.    We do our homework.

Our homework is done.

4.    I  asked you a question.

You were asked a question.

5.    He cut out the picture.

The picture was cut out.

6.    The sheep ate a lot.

A lot was eaten by the sheep.

7.    We do not clean our rooms.

Our rooms are not cleaned.

8.    William does not repair the car.

The car isn't repaired by William.

9.    Did Sue draw this circle?

Was this circle drawn by Sue?

10.  Did you feed the dog?

Was the dog fed?

11. He teaches English.

English is taught.

12. The child eats bananas every day.

Bananas are eaten by the child every day.

13. She writes a letter.

A letter is written by her.

14. The master punished the servant.

The servant  was punished by the master.

15. He wrote a book.

A book was written by him.

16. Who wrote this letter?

By whom was this letter written?

17. Somebody cooks meal every day.

Meal is cooked every day.

18. He wore a blue shirt.

A blue shirt was worn by him.

19. They are building a house.

A house is being built.

20. I  finished the job 2 hours ago.

The job was finished 2 hours ago.

21. I sent the report yesterday.

The report was sent  yesterday.

22. She bought a diamond necklace.

A diamond necklace was bought by her.

23. Somebody stole my purse.

My purse was stolen.

Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + PII + (by O)+.....

Bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + PII + (by O)+....

Bị  động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being +  PII + (by O)+....

-Trạng từ chỉ nơi chốn/mục đích/ phương tiện/....... + by O + trạng từ chỉ thời gian.

-Trong câu bị động bắt buộc bỏ: by somebody, by someone, by no one, by nobody, by everybody, by everyone, by something, by everything, by nothing.

-Trong câu bị động có thể bỏ: by us, by me, by you, by her, by them, by it, by his.

#\(Errink\times Cream\)

#\(yGLinh\)

Khôi Đào
Xem chi tiết
Komorebi
30 tháng 5 2021 lúc 16:21

1. I had the gate painted last week

2. She will have her car washed tomorrow

3. They have the story told again

4. John gets his shirt cleaned

5. Anne had had her composition typed

6. Rick will have his hair cut

7. I will get a new dress made

8. He had his car repaired

9. She often gets the heater maintained

10. They had the shoplifter arrested

11. Are you going to have your shoes repaired?

12. I must have my teeth checked

13. She will have her dog examined

14. We had this photograph taken when we were on holiday last summer

15. The Greens had their carpet cleaned