Câu 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở R1 = R2 = R3 = 30Ω. Hiệu điện thế U = 20V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:
a. K1, K2 cùng mở. c. K1 đóng, K2 mở.
b. K1 mở, K2 đóng. d. K1, K2 cùng đóng.
cho mạch điện như hình vẽ r1=r3=12 r2=r4=6 u=12 bỏ qua các điện trở dây nối và khóa k tính điện trở tương đương và CĐDĐ qua mỗi điện trở khi a) k1 đóng k2 mở b)k1 mở k2 đóng c) k1 k2 mở d) k1 k2 đều đóng
bài này hơi dài nên bạn chỉ cần tính theo mạch phân tích từng ý(cơ bản sẽ ra thôi)
a, khi K1 đóng , K2 mở =>chỉ cần tính R2=Rtd
b,khi k1 mở,k2 đóng =>Rtd=R3
c,khi k1,k2 mở \(=>R1ntR2\)
d,k1,k2 đóng \(=>R2ntR4\)
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB như hình vẽ nếu:
a) K 1 , K 2 mở
b) K 1 mở, K 2 đóng.
c) K 1 đóng, K 2 mở.
d) K 1 , K 2 đóng
Cho R 1 = 1 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω , R 4 = 6 Ω , điện trở các dây nối không đáng kể.
Cho mạch điện (như hình vẽ), điện trở R1 = 9Ω,R2 = 10Ω, đèn Đ(6V – 6W). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12V. Tìm số chỉ ampe kế khi: |
a. Khóa K1 đóng, K2 mở. b. Khóa K1 mở, K2 đóng. |
Cho mạch điện (như hình vẽ), điện trở R1 = 9Ω,R2 = 10Ω, đèn Đ(6V – 6W). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12V. Tìm số chỉ ampe kế khi: |
a. Khóa K1 đóng, K2 mở. b. Khóa K1 mở, K2 đóng.
|
a. Khi đó sơ đồ mạch điện trở thành: R1 nt Đèn
Điện trở của đèn là: \(R_đ=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{6^2}{6}=6\Omega\)
Cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\dfrac{U}{R_1+R_đ}=\dfrac{12}{9+6}=0,8A\)
\(\Rightarrow I_a=I=0,8A\)
b. Khi đó mạch điện chỉ qua mình R2
Cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(\Rightarrow I_a=I=1,2A\)
Cho đoạn mạch AB có tám điện trở R 1 , R 2 , R 3 , R 4 , R 5 , R 6 , R 7 , R 8 , có trị số đều bằng R = 21 Ω . Mắc theo sơ đồ như hình vẽ:
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB trong các trường hợp:
a) K 1 và K 2 đều mở.
b) K 1 mở, K 2 đóng.
c) K 1 đóng, K 2 mở.
d) K 1 và K 2 đều đóng.
1,Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 3Ω; R2 = 6Ω. Tính điện trở toàn mạch khi:
a/ K ngắt.
b/ K đóng
2,Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 40Ω; R2= 30Ω; R3= 20Ω; R4= 10Ω. Tính điện trở toàn mạch khi:
a/ K1 ngắt, K2 đóng.
b/ K1 đóng, K2 ngắt.
c/ Cả 2 khóa đều đóng.
Hình vẽ đâu bạn. Nếu ko gửi ảnh dc thì bạn hãy viết mạch có dạng j ra nha(Vd:MCD:R1//R2 )ra nha. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Cho mạch điện như hình vẽ.
U = 12 V ; R 1 = 6 Ω ; R 2 = 3 Ω ; R 3 = 6 Ω . Điện trở của các khóa và của ampe kế A không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở khi:
a) K 1 đóng, K 2 mở.
b) K 1 mở, K 2 đóng.
c) K 1 , K 2 đều đóng.
Cho mạch điện như hình vẽ: R1=6 ôm; R2=4 ôm; R3=12; R4=7; R5=5 ôm; U=12 V. Bỏ qua điện trở các khoá k. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi: a, k1,k2 mở; k3,k4 đóng. f, k2,k4 mở; k1,k3 đóng. b, k1,k3 mở; k2,k4 đóng. g, k1 mở; k2,k3,k4 đóng. c, k1,k4 mở; k2,k3 đóng. h, k2 mở; k1,k3,k4 đóng. d, k2,k3 mở; k1,k4 đóng. i, k3 mở; k1,k2,k4 đóng. e, k4 mở; k1,k2,k3 đóng.
cho mạch điện như hình vẽ: R1=R4=3ôm, R2=2ôm, R3=4ôm . Tính Rtđ, I qua mỗi điện trở khi: a, k1 mở, k2,k3 đóng b,k2 mở, k1,k3 đóng c,k3 mở, k1,k2 đóng d,k1,k2 mở , k3 đóng e,k1,k3 mở , k2 đóng f,k2,k3 mở,k1 đóng g,k1,k2,k3 đóng