Đặc điểm sinh sản của giun đất là gì?
A. Giun đất phân tính.
B. Khi sinh sản có sự trao đổi chéo giữa 2 cá thể.
C. Giun đẻ con, con non mới sinh đã có thể tự kiếm ăn.
D. Khi sinh sản không cần sự thụ tinh chéo.
Điền vào chỗ trống của giun đất:
1.Đai sinh dục ở gần phần ........................
Mặt lưng có màu ............................
Mặt bụng có màu ....................và có các lỗ..........................
Da là cơ quan .......................của giun đất
2. Sự sinh sản của giun đất:
+Giun là động vật ......................(có cơ quan sinh sản đực và cái)
+Có hiện tượng.........................khi sinh sản.
+Trứng được thụ tinh phát triển trong........................để trở thành giun con.
Điền vào chỗ trống của giun đất:
1.Đai sinh dục ở gần phần ........đầu................
Mặt lưng có màu ............sẫm màu biếc tím...............
Mặt bụng có màu ........hồng nhạt............và có các lỗ......sinh dục....................
Da là cơ quan .........hô hấp..............của giun đất
2. Sự sinh sản của giun đất:
+Giun là động vật ...........lưỡng tính...........(có cơ quan sinh sản đực và cái)
+Có hiện tượng..........chập phần đầu vào nhau...............khi sinh sản.
+Trứng được thụ tinh phát triển trong..........kén..............để trở thành giun con.
Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Hãy cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong.
Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính | |
---|---|---|
Khái niệm | Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà k kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tính, sinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân. | Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử. Con vật phát triển từ hợp tử đến lượt mk lại tạo giao tử qua giảm phân. Giao tử cái, trứng là tế bào lớn, không di chuyển được. Giao tử đực là tinh trùng, thường là tế bào vận động và bé hơn nhiều. |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân | Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. |
Đặc điểm di truyền | - Ở loài sinh sản vô tính không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. Cơ thể con được hình thành từ một phàn hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân, nên giống hệt cơ thể mẹ ban đầu. - Không đa dạng di truyền. |
- Ở loài sinh sản hữu tính và giao phối do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau. Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Có sự đa dạng di truyền. |
Ý nghĩa | → Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | → Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi |
- Giun đất lưỡng tính, thụ tinh ngoài
- Giun đũa phân tính, thụ tinh trong
* Giống: Đều tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầu
* Khác nhau:
Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
Sinh sản vô tính | Sinh sản hữu tính | |
Khái niệm | Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà k kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tính, sinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân. | Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử. Con vật phát triển từ hợp tử đến lượt mk lại tạo giao tử qua giảm phân. |
Cơ sở tế bào học | Nguyên phân | Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. |
Đặc điểm di truyền | - Không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. - Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ - Đời con giống hệt cơ thể mẹ ban đầu. - Không đa dạng di truyền. | - Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau. - Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. - Có sự đa dạng di truyền. |
Ý nghĩa | → Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. | → Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi |
- Giun đất lưỡng tính, thụ tinh ngoài
- Giun đũa phân tính, thụ tinh trong
Giun đất là động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh tinh và cơ quan sinh trứng trên cùng một cơ thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo để sinh sản ra giun con. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Tham khảo: Giun đất là động vật lưỡng tính (có cả cơ quan sinh tinh và cơ quan sinh trứng trên cùng một cơ thể), nhưng giun đất bố mẹ vẫn thực hiện quá trình giao phối chéo để tạo ra giun con vì trứng và tinh trùng không chín cùng một lúc.
Cho các phát biểu sau:
I. Nhân bản vô tính là đem tế bào sinh dưỡng hai loài lai với nhau, rồi kích thích tế bào lai phát triển thành cơ thể mới.
II. Sự hình thành cừu Doli là kết quả của hình thức trinh sản.
III. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản của bất cứ cá thể nào có cơ quan sinh sản.
IV. Ở động vật, sinh sản tiếp hợp là hình thức sinh sản hữu tính, xảy ra ở động vật bậc thấp, nhờ đó có sự trao đổi nhân.
V. Cầu gai, giun đất là loài động vật có hình thức sinh sản tự phối
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Đáp án C
I – Sai. Vì Nhân bản vô tính là trường hợp chuyển nhân của một tế bào xoma vào môt tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích phát triển thành phôi và cơ thể mới.
II - Sai. Vì sự hình thành cừu Doli là kết quả của hình thức nhân bản vô tính.
III - Sai. Vì sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản tạo ra cơ thể mới nhờ sự tham gia của giao tử đực và giao tử cái, kèm theo sự tổ hợp của vật chất di truyền.
IV - Đúng.
V - Sai. Vì giun đất sinh sản theo hình thức thụ tinh chéo
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm sinh sản của giun đất?
Lưỡng tính, tự thụ tinh.
Phân tính, thụ tinh ngoài.
Lưỡng tính, thụ tinh chéo.
Phân tính, thụ tinh ngoài.
Cho các phát biểu sau:
I. Giun đất là loại động vật lưỡng tính nhưng chỉ thụ tinh chéo.
II. Cầu gai là động vật phân tính, có hình thức thụ tinh chéo.
III. Giun tròn là loại động vật lưỡng tính có thể sinh sản bằng hình thức tự phối.
IV. Hình thức thụ tinh trong tiến hóa hơn thụ tinh ngoài.
Số phát biểu có nội dung không đúng là
A. 1.
B. 3
C. 4.
D. 2.
Đáp án D
I – Đúng. Vì giun đất là cơ thể lưỡng tính, chúng tạo giao tử đực và giao tử cái, sau đó các giao tử thụ tinh với nhau.
II – Sai. Vì cầu gai sính sản theo hình thức tự phối.
III - Sai. Vì giun tròn sinh sản bằng hình thức thụ tinh chéo.
IV - Đúng. Thụ tinh trong con được bảo vệ tốt hơn, nên hình thức này tiến hóa hơn so với thụ tinh ngoài.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Giun đất là động vật lưỡng tính chỉ sinh sản bằng tự phối.
(2) Những người có tuyến yên không phát triển thường không có khả năng sinh con.
(3) Đẻ trứng thai được xem là hình thức trung gian của đẻ trứng và đẻ con.
(4) Trong các hình thức sinh sản vô tính ở động vật thì trinh sinh là hình thức tiến hóa nhất.
(5) Nếu thay đổi thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi thì gà có thể đẻ 2 trứng/ngày.
A. 5.
B. 4.
C. 2
D. 3.
Có 4 phát biểu đúng, đó là (2), (3), (4) và (5) ¦ Đáp án B.
(1) sai. Vì trứng và tinh trùng của giun không chín cùng lúc nên giun đất thụ tinh chéo.
(2) đúng. Vì khi đó tuyến yên không tiết được FSH, LH nên trứng không chín và rụng hoặc không tạo được tinh trùng hoặc lượng tinh trùng ít, những người này sẽ bị vô sinh.
(3) đúng. Vì đẻ trứng thai tức là trứng được thụ tinh được giữ trong bụng mẹ cho phôi phát triển sau đó con nở và chui ra ngoài. Trong quá trình này phôi lấy dinh dưỡng từ noãn hoàng của trứng.
(4) đúng. Vì trong hình thức trinh sinh con được tạo ra từ trứng là tế bào chuyên hóa chức năng sinh sản; trứng được tạo ra qua giảm phân nên đời con có sự đa dạng di truyền; số lượng trứng cũng rất lớn nên so với phân đôi, nảy chồi, phân mảnh thì trinh sinh có hiệu suất sinh sản rất cao.
(5) đúng. Vì đây là một vận dụng điều chỉnh nhân tố ngoại cảnh để điều khiển hoạt động sinh sản của động vật
Câu 1: Nêu biện pháp phòng chống giun sán kí sinh.
Câu 2: Giun đất có đặc điểm gì phát triển hơn so với thủy tức?
Câu 3: So sánh sự sinh sản của thủy tức và san hô.
Câu 1 :
- Vệ sinh thân thể: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, tắm giặt hàng ngày, tránh tiếp xúc trực tiếp nơi đất bẩn ...
- Vệ sinh ăn uống: ăn chín uống sôi, không ăn thịt tái, hạn chế ăn tiết canh, rau sống ...
- Vệ sinh môi trường: quét dọn nhà cửa thường xuyên, khai thông cống rãnh, phát qung bụi rậm
- Uống thuốc tẩy giun định kỳ: 6 tháng 1 lần
Sự giống nhau giữa sinh sản của cá và ếch đồng là: *
4 điểm
• A. Thụ tinh ngoài.
B. Con non phát triển có biến thái
• C. Số lượng trứng đẻ ít
• Có hiện tượng ghép đôi.