Hốn hợp X gồm hai chất rắn, hòa tan hỗn hợp X vào ống nghiệm đựng nước dư. Sau khi kết thúc người ta thu được kết tủa BaSO4 và nước lọc chứa KNO3. Hãy cho biết thành phầncó trong X. Giải thích.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4g K2O ; 26,1g Ba(NO3)2; 10g KHCO3 ; 8g NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ . Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa khối lượng (gam) muối là
A. 35,0
B. 40,4
C. 20,2
D. 30,3
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4g K 2 O ; 26,1g B a ( N O 3 ) 2 ; 10g K H C O 3 ; 8g N H 4 N O 3 vào nước dư, rồi đun nhẹ . Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa khối lượng (gam) muối là
A. 30,3
B. 35,0
C. 20,2
D. 40,4
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm: 9,4g K2O ; 26,1g Ba(NO3)2; 10g KHCO3 ; 8g NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ . Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa khối lượng (gam) muối là
A. 35,0
B. 40,4
C. 20,2
D. 30,3
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm CúO4,FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước dung dịch Y.thành phân % khối lượng của lưu huỳnh trong X là 21,62%.cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH,lọc thu được kết tủa Z.nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc chất rắn R.cho khí CO dư đi qua ống sứ đựng R thu được 8,32g hỗn hợp kim loại.các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Tinh giá trị m
Biết ta có sơ đồ phản ứng như sau r2(SO4)n --> R(OH)n kết tủa --> R2On --> R và Fe(Oh)2 nung trong không khí chuyển thành Fe2O3
Hỗn hợp X gồm NaHCO3, NH4NO3 và BaO (với cùng số mol của mỗi chất). Hòa tan X vào lượng nước dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có môi trường
A. lưỡng tính.
B. axit.
C. trung tính.
D. Bazơ.
Đáp án C
Giả sử mỗi chất có 1 mol khi dó sẽ xảy ra các phản ứng vừa đủ sau
BaO + H2O → Ba(OH)2
→ Y là NaNO3, NaNO3 có môi trường trung tính
Hỗn hợp X gồm NaHCO3, NH4NO3 và BaO (với cùng số mol của mỗi chất). Hòa tan X vào lượng nước dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có môi trường
A. lưỡng tính
B. axit
C. trung tính
D. bazơ
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch Y. Thành phần phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong X là 21,62%. Cho dd Y tác dụng với 1 lượng dư dd NaOH, lọc thu được kết tủa Z. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn R. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng R thu được 8,32 g hỗn hợp kim loại . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của m
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm 9,4 gam K2O ; 26,1 gam Ba(NO3)2 ; 10 gam KHCO3 ;8 gam NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là:
A. 20,2
B. 30,3
C. 35
D. 40,4
Đáp án : B
K2O -> 2KOH có 0,2 mol
KHCO3 có 0,1 mol ; NH4NO3 có 0,1 mol
KHCO3 + KOH -> K2CO3 + H2O
K2CO3 + Ba(NO3)2 -> 2KNO3 + BaCO3
KOH + NH4NO3 -> KNO3 + NH3 + H2O
=> muối tan trong dung dịch chỉ gồm 0,3 mol KNO3
=> a = 30,3g
Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 24,78% khối lượng). Hòa tan hết 29,05 gam X trong nước dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch Z chứa hỗn hợp HCl 0,8M và H 2 SO 4 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
A. 26,3
B. 25,2
C. 24,6
D. 25,8