Những nơi trên trái đất thường có mật dân số thấp ?
Câu 14. Tháp tuổi cho chúng ta biết
A. trình độ văn hóa của dân số. B. nghề nghiệp đang làm của dân số.
C. sự gia tăng cơ giới của dân số. D. thành phần nam nữ của dân số.
Câu 15. Những nơi nào sau đây trên Trái Đất thường có mật độ dân số thấp?
A. Miền núi, vùng cực, hoang mạc và bán hoang mạc. B. Có giao thông phát triển.
C. Các đồng bằng, đô thị. D. Các vùng đi lại khó khăn.
Câu 16. Dân cư thế giới được chia làm mấy chủng tộc chính?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 17. Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến
A. từ 50B đến 50N. B. từ 230
27'N đến 660
33'N.
C. từ 230
27'B đến 660
33'B. D. từ 230
27'B đến 660
33'N.
Câu 18. Một trong những hậu quả của đô thị hóa tự phát là
A. công nghiệp phát triển mạnh. B. dịch vụ phát triển nhanh.
C. thất nghiệp ở các thành phố nhiều. D. phổ biến lối sống đô thị về nông thôn.
Câu 19. Tại sao rừng rậm xanh quanh năm ở môi trường xích đạo ẩm lại có nhiều tầng?
A. Khí hậu nóng quanh năm. B. Mưa quanh năm.
C. Khí hậu lạnh quanh năm. D. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
Câu 20. Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Tây Bắc.
Câu 21. Hướng gió chính vào mùa hạ ở môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Tây Bắc.
Câu 22. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
A. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa
B. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng.
C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn.
D. Trong năm hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
Câu 23. Thảm thực vật tiêu biểu ở môi trường xích đạo ẩm là
A. rừng rậm xanh quanh năm. B. xavan và cây bụi.
C. rừng lá kim. D. đài nguyên.
Câu 24. Đặc điểm nào nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
A. Nóng, ẩm quanh năm.
B. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa, thời tiết diễn biến thất thường
Câu 25. Nguyên nhân dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng
bằng do
A. khí hậu mát mẻ, ổn định. B. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản.
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. D. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
Câu 26. Châu lục nào tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới?
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Châu Mĩ.
Câu 27. Dân số thế giới đạt trên 7 tỉ người vào năm nào?
A. 2001. B. 2010. C. 2016. D. 2005.
Câu 28. Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số?
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.
C. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm. D. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
Câu 29. Chủng tộc Môn-gô-lô-it có đặc điểm ngoại hình thế nào?
A. Da đen, tóc đen. B. Da trắng, tóc xoăn.
C. Da vàng, tóc đen. D. Da vàng, tóc vàng.
Câu 30. Trên thế giới dân cư thường phân bố thưa thớt ở những khu vực
A. ven biển, các con sông lớn. B. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
C. các vùng đồng bằng rộng lớn. D. các trục giao thông lớn.
Câu 31. Loại gió mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. gió mùa Tây Nam. B. gió Tín phong.
C. gió Đông Nam. D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 32. Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai
nào sau đây?
A. Động đất. B. Sóng thần. C. Hạn hán, lũ lụt, bão. D. Núi lửa.
Câu 34. Ở các vùng đồi núi chủ yếu trồng cây lương thực nào dưới đây?
A. Cây ngô. B. Cây sắn. C. Cây khoai lang. D. Cây lúa nước.
Câu 35. Cây cà phê được trồng phổ biến ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á. B. Bắc Mĩ. C. Nam Á. D. Tây Phi.
Câu 36. Châu lục nào có số dân ít nhất so với toàn thế giới?
A. Châu Phi. B. Châu Á C. Châu Đại Dương D. Châu Âu.
Câu 37. Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào
A. sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
B. sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm.
C. sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.
D. sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm.
Câu 38. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia thể hiện qua yếu tố
nào?
A. Tổng số dân. B. Gia tăng dân số tự nhiên.
C. Mật độ dân số. D. Tháp dân số.
Câu 39. Những khu vực tập trung đông dân cư là
A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi. B. Nam Á, Đông Nam Á, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì. D. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.
Câu 40. Bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là chủ
yếu do
A. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
B. dân số đông và tăng nhanh.
C. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 41. Biện pháp không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi
trường ở đới nóng là
A. giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. nâng cao đời sống dân.
C. tăng cường khai thác tài nguyên. D. đẩy mạnh phát triển kinh tế.
14A, 15A, 16B, 17A, 18C, 19D, 20A, 21C, 22B, 23A, 24D, 25D, 26B, 27B, 28B, 29C, 30B, 31A, 32C, 34B, 35A, 36C, 37A, 38C, 39C, 40B, 41C
Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất là do
A. Ở những nơi này không khí rất loãng, dễ bị hóa lạnh, là điều kiện thuận lợi để hơi nước ngưng tụ thành mây và sinh ra mưa.
B. Các khu áp thấp là nơi nhận được gió ẩm từ nhiều nơi thổi đến, mang lại lượng mưa lớn.
C. Khu áp thấp hút gió và tiếp tục đẩy không khí lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa.
D. Đây là nơi nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, có nhiệt độ cao nên nước bốc hơi lên nhiều tạo thành mây, sinh ra mưa.
Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất là do
A. Ở những nơi này không khí rất loãng, dễ bị hóa lạnh, là điều kiện thuận lợi để hơi nước ngưng tụ thành mây và sinh ra mưa
B. Các khu áp thấp là nơi nhận được gió ẩm từ nhiều nơi thổi đến, mang lại lượng mưa lớn
C. Khu áp thấp hút gió và tiếp tục đẩy không khí lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa
D. Đây là nơi nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, có nhiệt độ cao nên nước bốc hơi lên nhiều tạo thành mây, sinh ra mưa
Đáp án C
Làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác lại bị hạ xuống
nơi nào có mật độ dân số thấp nhất trên thề giới
Quan sát hình 4.1, cho biết:
- Nơi có mật độ dân số cao nhất. Mật độ là bao nhiêu?
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất. Mật độ là bao nhiêu?
- Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị xã Thái Bình, trên 3000 người/km2.
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện Tiền Hải, dưới 1000 người/km2.
Nơi có mật độ dân số thấp ở châu Á là nơi:
A. Có khí hậu giá lạnh khắc nghiệt, băng tuyết bao phủ
B. Có đất màu mỡ, phát triển nông nghiệp trù phú
C. Nơi có địa hình hiểm trở, thuận lợi phát triển kinh tế và sản xuất
D. Có khí hậu khô, địa hình nhiều núi trở ngại cho cư trú và sản xuất
Nơi có mật độ dân số thấp ở châu Á là nơi có khí hậu khô, địa hình nhiều núi gây trở ngại cho nơi cư trú và sản xuất.
Chọn: D.
Chọn các đáp án đúng.
Những nơi nào sau đây thường có mật độ dân số thấp (dân cư thưa thớt)?
A. Các đô thị
B. Vùng núi
C. Vùng sâu, vùng xa
C. Vùng ven biển (duyên hải)
D. Vùng cực, hoang mạc
E. Các đồng bằng ven sông
Những nơi nào sau đây thường có mật độ dân số thấp (dân cư thưa thớt)?
A. Các đô thị
B. Vùng núi
C. Vùng sâu, vùng xa
C. Vùng ven biển (duyên hải)
D. Vùng cực, hoang mạc
E. Các đồng bằng ven sông
Quan sát hình sau, cho biết:
- Nơi có mật độ dân số cao nhất. Mật độ là bao nhiêu?
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất. Mật độ là bao nhiêu?
Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị xã Thái Bình, mật độ >3000 người/1 km2.
Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện Tiền Hải, mật độ <1000 người/1 km2
Bài 1. Quan sát hình 4.1 SGK, cho biết:
- Nơi có mật độ dân số cao nhất. Mật độ là bao nhiêu?
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất. Mật độ là bao nhiêu?
Trả lời:
Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị xã Thái Bình, mật độ >3000 người/1 km2.
Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện Tiền Hải, mật độ <1000 người/1 km2.
-Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị xã Thái Bình, mật độ >3000 người/1 km2.
-Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện Tiền Hải, mật độ <1000 người/1 km2.
Bài 4 : Thực hành Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
1 Quân sát hình 4,1 cho bt
Nơi có mật độ dân số thấp nhât? mật độ bao nhiu?
Nơi có mất độ dân số cao nhât? mật độ bao nhiu?
- Thị xã Thái Bình là nơi có mật độ dân số cao nhất, trên 3.000 người / \(km^2\)
- Huyện Tiền Hải và tỉnh Thái Bình là nơi có mật độ dân số thấp nhất, dưới
1.000 người / \(km^2\)