Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản của châu Phi phân bố chủ yếu ở:
A. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, CHDC Công gô.
B. Cộng hòa Nam Phi, Ca-mơ-run, Dăm-bi-a.
C. Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập, An-giê-ri.
D. Li-bi, An-giê-ri, Ma-rốc.
Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản của châu Phi phân bố chủ yếu ở:
A. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, CHDC Công gô.
B. Cộng hòa Nam Phi, Ca-mơ-run, Dăm-bi-a.
C. Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập, An-giê-ri.
D. Li-bi, An-giê-ri, Ma-rốc.
A. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, CHDC Công gô.
Ở châu Phi ngành công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những quốc gia nào?
A.Li-bi, An-giê-ri, Ma-rốc.
B.CộngC.Cộng hòa Nam Phi, Ca-mơ-run, Dăm-bi-a.
D.Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri, Cộng hòa dân chủ Công-gô.
Nam Phi, Tây Ni-giê-ri-a, Bờ Biển Vàng, Gam-bi-a (Tây Phi), Kê-ni-a, Ư-gan-đa, Xô-ma-li, Đông Xu-đăng, một phần Đông Phi là thuộc địa của:
A. Pháp
B. Anh
C. Đức
D. Bồ Đào Nha
Ngành luyện kim màu được phân bố ở những quốc gia nào sau đây?
A. An-giê-ri, Ma-rốc, Xu-đăng
B. Cộng hòa Nam Phi, Ca-mơ-run, Dăm-bi-a
C. Xa-ra-uy, Ma-li, Xu-đăng
D. Ni-giê, An-giê-ri, Ma-rốc
Quan sát bảng số liệu dưới đây kết hợp với hình 29.1, cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi.
Tên nước | Dân số (triệu người) | Tỉ lệ dân thành thị (%) |
---|---|---|
An-giê-ri | 31,0 | 49 |
Ai Cập | 69,8 | 43 |
Ni-giê-ri-a | 126,6 | 36 |
Xô-ma-li | 7,5 | 18 |
Kê-ni-a | 29,8 | 20 |
- Mức độ đô thị hóa cao nhất: duyên hải Bắc Phi (An-giê-ri, Ai Cập).
- Mức độ đô thị hóa khác cao: ven vịnh Ghi-nê (Ni-giê-ri-a).
- Mức độ đô thị hóa thấp: duyên hải Đông Phi (Kê-ni-a, Xô-ma-li).
Câu 1: Những nước nào dưới đây thuộc khu vực Nam Phi?
A. An-giê-ri, Li-bi, Ai cập,
B. CH Nam Phi, Ai Cập, Libi.
C. An-giê-ri, Sát, Ê-ti-ô-pi-a.
D. CH Nam Phi, Bốt-xoa-na, An-gô-la .
Câu 2: Hoang mạc Ca-la-ha-ri nằm ở khu vực nào của châu Phi?
A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Trung Phi.
Câu 3: Những nước nào dưới đây thuộc khu vực Bắc Phi?
A. Li-bi, Ai cập, CH Nam Phi, Bốt-xoa-na
B. An-giê-ri, Li-bi, Ai cập, Sát
C. An-giê-ri, Li-bi, Sát, Ê-ti-ô-pi-a
D. CH Nam Phi, Bốt-xoa-na, Trung Phi, Xô-ma-li
Nước đứng thứ ba thế giới về khai thác dầu mỏ là:
A. LB Nga
B. A-rập Xê-út
C. I-ran
D. Hoa Kì
GIÚP MK VS Ạ
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) ở VN có tác động mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi?
A. Ăng-gô-la
B. Tuy-ni-di
C. Ai Cập
D. An-giê-ri
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của CHND Trung Hoa (Trung Quốc) giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của CHND Trung Hoa (Trung Quốc) giai đoạn 1990 - 2010.
b) Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của Trung Quốc qua các năm.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của CHND Trung Hoa (Trung Quốc) giai đoạn 1990 - 2010.
b) Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của Trung Quốc
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Sản lương dầu thô khai thác tăng liên tục từ 2774,0 nghìn thùng/ngày (năm 1990) lên 4078,0 nghìn thùng/ngày (năm 2010), tăng 1304 nghìn thùng/ngày (tăng gấp 1,47 lần).
- Lượng dầu thô tiêu dùng tăng liên tục từ 2430,2 nghìn thùng/ngày (năm 1990) lên 9722,6 nghìn thùng/ngày (năm 2010), tăng 7292,4 nghìn thùng/ngày (tăng gấp 4,0 lần).
- Lượng dầu thô tiêu dùng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn sản lượng dầu thô khai thác.
- Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
- Năm 1990, sản lượng dầu thô khai thác lớn hơn lượng dầu thô tiêu dùng. Các năm 2000, 2005, 2010, lượng dầu thô tiêu dùng lớn hơn sản lượng dầu thô khai thác (dẫn chứng).
Câu 36: Các nước có ngành công nghiệp tương đối phát triển ở Châu Phi là:
A. An-giê-ri, Ai Cập.
B. Ai Cập, Ni-giê.
C. Cộng hòa Nam Phi, Ai Cập.
D. Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri.