Tần số hoán vị gen như sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13%. Vị trí các gen trên NST như thế nào?
Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác?
Hoán vị gen là hiện tượng di truyền trong nhân chủ yếu của sinh vật Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách tương đối của các gen trên 1 NST Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách tương đối của các gen trên 1 NST Hoán vị gen làm tăng tần số xuất hiện của biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Hoán vị gen đảm bảo tính ổn định cho loài qua nhiều thế hệ. Tần số hoán vị gen 0% < f ≤ 50%.
A. 1, 3, 4
B. 2, 3, 5
C. 1, 5, 6
D. 3, 4, 6
Các phát biểu chính xác: 3,4,6
Trong nhân ngoài hoán vị gen còn có hiện tượng liên kết gen và phân ly độc lập.
Hoán vị gen chỉ là hiện tượng bổ sung, chưa phải chủ yếu
Tần số hoán vị gen tỷ lệ thuận với khoảng cách tương đối giữa các gen
Liên kết gen mới đảm bảo tính di truyền ổn định của một nhóm tính trạng qua các thé hệ
Đáp án D
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án : C
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta có thể dùng nhiều phép lai khác mà không nhất thiết là lai phân tích. Ví dụ dùng phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen
(3) Tỷ lệ giao tử không mang gen hoán vị mới luôn lớn hơn hoặc bằng 25%
Vậy (2) và (3) không đúng
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị. Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án : C
1- đúng
2 – sai , ngoài phương pháp lai phân tich có thể dụng phương pháp tự thụ hoặc giao phối gần
3- Sai , gen hoán vị luôn nhỏ hơn 25 %
4 – đúng
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
Tần số hoán vị có thể bằng 50%
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị
Trong các phát biểu trên số phát biểu không đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án : C
Gen là một đoạc của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử
Cho một số phát biểu về hoán vị gen như sau:
(1) Tần số hoán vị có thể bằng 50%.
(2) Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.
(3) Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%.
(4) Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:
(1) Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau. Các gen thường di truyền cùng nhau được gọi là liên kết với nhau.
(2) Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
(3) Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
(4) Trong công tác giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng NST.
(5) Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
(6) Ở một số loài, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một giới.
(7) Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gen.
Số nhận định sai là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:
ABD = 10 ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190
aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10
Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hoán vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%
A. II và III
B. III và IV
C. I và II
D. I và IV
Đáp án : A
AbD = Abd = aBD = aBd = 23,75%
ABD = ABd = abD = abd = 1,25%
Nếu 3 gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng và có hoán vị kép thì phải có 1 cặp giao tử có tỉ lệ ít nhất
=> 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng
Có AbD : Abd : aBD : aBd = 1:1:1:1
<=> Ab( 1D: 1d) : aB( 1D: 1d) = 1:1
<=> (1Ab: 1aB).(1D:1d)
Vậy nhóm gen A và B cùng nằm trên 1 NST và cặp Dd nằm ở NST khác
Có giao tử abd = 1,25%
=> Tỉ lệ giao tử chứa ab = 2,5% < 25% ó là giao tử mang gen hoán vị
=> Tần số hoán vị gen là 5%
=> Các kết luận đúng là III và II
Xét các kết luận sau.
1. Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
2. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
3. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
4. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST nên liên kết gen là phổ biến.
5. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Chọn B.
Xét các phát biểu
1. Đúng
2. Sai, các cặp gen nằm gần nhau lực liên kết lớn nên tần số hoán vị gen thấp
3. Đúng, ở người có 24500 gen mà chỉ có 23 nhóm liên kết (24 ở giới nam)
4. Sai, Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST phân ly độc lập
5. Sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài
Xét các kết luận sau.
1.Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
2.Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
3.Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến
4.Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST nên liên kết gen là phổ biến
5.Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng,
Có bao nhiêu kết luận không đúng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án B
Xét các phát biểu
1. đúng
2. sai, các cặp gen nằm gần nhau lực liên kết lớn nên tần số hoán vị gen thấp
3. đúng, ở người có 24500 gen mà chỉ có 23 nhóm liên kết (24 ở giới nam)
4. sai, Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST phân ly độc lập
5. sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài