Cho phân số \(\frac{a}{b}\)có a+b =15. Rút gọn phân số đó được phân số \(\frac{-3}{4}\). Tìm \(\frac{a}{b}\)
cho phân số \(\frac{a}{b}\) nếu rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\) thì được phân số \(\frac{3}{4}\) nếu cộng thêm 15 đơn vị vào tử số rồi rút gọn thì được phân số \(\frac{7}{6}\) . Tìm phân số\(\frac{a}{b}\)
Vì rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\)thì được phân số \(\frac{3}{4}\)
=> 4a = 3b
Nếu cộng thêm 15 đơn vị vào tử số thì được phân số bằng \(\frac{7}{6}\)
=> \(\frac{a+15}{b}=\frac{7}{6}\)
=> 6. ( a + 15 ) = 7b
=> 6a + 90 = 7b
=> 2a + 4a + 90 = 7b
Mà 3b = 4a
=> 2a + 90 + 3b = 7b
=> 2a + 90 = 4b ( 1 )
Vì 6a + 90 = 7b
=> 6a + 90 = 3b + 3b + b
Mà 3b = 4a
=> 6a + 90 = 4a + 4a + b
=> 6a + 90 = 8a + b
=> 2a + b = 90 ( 2 )
Lấy ( 1 ) trừ đi ( 2 )
=> 2a + 90 - 2a - b = 4b - 90
=> 90 - b = 4b - 90
=> 5b = 180
=> b = 36
=> a = b x 3 : 4 = 27
Vậy phân số phải tìm là \(\frac{27}{36}\)
Cho phân số \(\frac{a}{b}\) sau khi rút gọn được \(\frac{3}{4}\),nếu thêm 15 đơn vị vào tử và giữ nguyên mẫu thì được phân số mới có giá trị bằng \(\frac{7}{6}\).Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)
Ta có a/b=3/4
Nếu thêm 15 đơn vị vào tử và giữ nguyên mẫu số rồi rút gọn thì ta được phân số 7/6
==>a* 15/6=7/6
==>a/b+15/6=7/6
==>15/6=7/6 -3/4=5/12
==> 180=5b
==>b=180*5=36
Cho phân số \(\frac{a}{b}\),rút gọn phân số ta được phân số \(\frac{3}{7}\).Nếu thêm 7 đơn vị vào mẫu số b mà giữ nguyên tử số a thì ta được một phân số mới.Rút gọn phân số mới ta được phân số \(\frac{3}{8}\).Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)
cho phân số \(\frac{a}{b}\)có b-a =21 .Phân số \(\frac{a}{b}\)sau khi rút gọn thì được phân số \(\frac{16}{23}\). Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)?
Cho phân số \(\frac{a}{b}\) .Rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\) ta được phân số \(\frac{5}{14}\) Nếu bớt 7 đơn vị ở mẫu số và giữ nguyên tử số ta được phân số mới .Rút gon phân số mới ta được phân số \(\frac{3}{7}\) .Tìm phân số \(\frac{a}{b}\) .
ta có \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{b}=\frac{5}{14}\\\frac{a}{b-7}=\frac{3}{7}\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}14a=5b\\7a=3\left(b-7\right)\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\7\left(\frac{5b}{14}\right)-3\left(b-7\right)=0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\\frac{5b}{2}-3b+21=0\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\5b-6b+42=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\-b=-42\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{5b}{14}\\b=42\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}a=\frac{5\cdot42}{14}\\b=42\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=15\\b=42\end{cases}}}\)
Vậy phân số \(\frac{a}{b}=\frac{15}{42}\)
cho phân số a/b có a+b = 15 . Rút gọn phân số đó thì được phân số -3/4
Tìm phân số trên
Ta có a+b=15 thì suy ra a=15-b
Theo đề bài ta có phương trình sau:
\(\frac{15-b}{b}=-\frac{3}{4}\)
Nhân chéo lên ta được:
\(60-4b=-3b\)
suy ra \(b=60\)
Từ đó a=15-60=-45
Vậy phân số cần tìm là \(\frac{-45}{60}\)
\(\frac{a}{b}=-\frac{3}{4}=>\frac{a}{-3}=\frac{b}{4};a+b=15=>a=-45;b=-60\)
\(=>\frac{a}{b}=-\frac{45}{60}\)
Tổng số phần bằng nhau là ;
-3 + 4 = 1 ( phần )
a là :
15 : 1 x ( -3 ) = -45
b là :
15 : 1 x 4 = 60
Vậy phân số a/b bằng -45/60
Ủng hộ nha !
Cho phân số \(\frac{a}{b}\) có a - b = 21 . Phân số \(\frac{a}{b}\) sau khi rút gọn thì được phân số mới bằng \(\frac{16}{23}\). Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)
a - b = 21 tức là a > b sau khi rút gọn a = 16 và b = 23 đề bài sai.
Bài này chỉ giải đước khi b - a = 21
b - a = 21; 23 - 16 = 7
21 : 7 = 3
Vậy \(\frac{a}{b}\)= \(\frac{16}{23}\)x \(\frac{3}{3}\)= \(\frac{48}{69}\)
A-B=21 ,23-16=7
vậy khi giản ước phân soosa/b cho 3 ta được phân số 16/23
phân số a/b : 16/23*3/3=48/69
Cho phân số \(\frac{a}{b}\)có a + b = 108. Khi rút gọn \(\frac{a}{b}\) ta được phân số \(\frac{5}{7}\). Tìm phân số \(\frac{a}{b}\).
ta có \(\frac{a}{b}\)
ta có a+b =108=> b= 108 - a ( ai cũng biết)
\(\frac{a}{b}\)=\(\frac{5}{7}\)ta có Tổng Quát: \(\frac{a}{b}\)=\(\frac{c}{d}\)=> a x d = b x c
=> 7 x a = 5 x b
=> 7 x a= 5 x (108 - a)
=> 7 x a= 540 - 5 x a
=> 7 x a + 5 x a =540
=> 12 x a = 540
=> a = 540 : 12=45
=> b = 108 -a= 108 -45 =63
=>\(\frac{a}{b}\)=\(\frac{45}{63}\) T I C K mk nhé
ta có :a/b và a+b =108
TBRTC : a/b=5/7 <=>a/5=b/7=a+b/5+7=108/12=9 ( t/c day ti so = nhau )
+,a/5=9 => a=45
+, b/7=9 => b=63
Vậy phân số a/b là 45/63
Sau khi rút gọn \(\frac{a}{b}\)ta được \(\frac{5}{7}\)\(\Rightarrow a=\frac{5}{7}b\)
Ta có :
\(a=108\div\left(5+7\right).5=45\)
\(b-108-45=63\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{a}{b}=\frac{45}{63}\)
Cho phân số \(\frac{a}{b}\) có hiệu giữa mẫu số và tử số là 18. Sau khi rút gọn phân số \(\frac{a}{b}\) ta được phân số \(\frac{5}{7}\). Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)
Hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đã rút gọn là :
7 - 5 = 2
Số lần giản ước ở phân số \(\frac{a}{b}\) là :
18 : 2 = 9 ( lần )
Phân số \(\frac{a}{b}\) là :
\(\frac{5x9}{7x9}=\frac{45}{63}\)
k nha các bạn
Phân số a/b ban đầu chưa rút gon là :
\(\frac{5x\left(18:\left(7-5\right)\right)}{7x\left(18:\left(7-5\right)\right)}\)= \(\frac{45}{63}\)