So sánh đặc điểm địa hình,khí hậu giữa Tây Nam Á,Nam Á và Đông Á
Giúp với
So sánh đặc điểm địa hình và khí hậu của hai khu vực Đông á và Đông Nam á
+) giống nhau:
Khu vực Tây Nam Á và khu vực Nam Á đều chia làm 3 địa hình chính
+) khác nhau:
địa hình Tây Nam Á chủ yếu là núi và cao nguyên. theo hướng từ đông Bắc xuống Tây Nam.
Dù khu vức Tây Nam Á và khu vực Nam Á đều chia ra làm 3 địa hình chính nhưng cấu tạo của các miền địa hình là khác nhau:
- ở khu vực Tây Nam Á, phía bắc và đông bắc là núi cao,ở giữa là đồng bằng và phía nam là sơn nguyên A-rap
- ở khu vực Nam Á: phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ chạy theo hướng tây bắc đến đông nam, ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng dài trên 3000 km, phía nam là sơn nguyên Đê - can với rìa Gát Tây và Gát Đông
So sánh đặc điểm của sông ngòi đông á đông nam á đông nam á nam á với tây nam á và trung á
tham khảo
Tây Nam Á, Nam Á. Khí hậu. nằm chủ yếu trong đới khí. hậu cận nhiệt địa trung hải. và lục địa khô. =>Khô hạn và nóng. nhiệt đới gió mùa nóng ẩm.
Đông Á - Đông Nam Á- Nam Á | Tây Nam Á - Trung Á |
-Nhiều sông lớn, chế độ nước lên theo mùa. Sông có lượng nước lớn vào cuối hạ và đầu thu, cạn nước vào cuối đông và đầu xuân.
| -Ít sông. Nguồn nước cung cấp chủ yếu cho sông là do băng tuyết tan, lượng nước giảm dần khi đi về hạ lưu. |
* Sông lớn trên thế giới: Sông Ô-bi, Sông I-ê-nit-xây, Sông Lê-na, Sông Ấn, Sông Hằng, Sông Mê Công, Sông A-mua, Sông Hoàng Hà, Sông Trường Giang,.....
Câu 1: Đặc điểm dân cư Nam Á , phân bố dân cư và giải thích
Câu 2: Phân biệt sự khác nhau giữa địa hình ,khí hậu , cảnh quan phía Tây ,Đông của khu vực Nam Á
Câu 3: Đặc điểm kinh tế, xã hội khu vực Nam Á
Câu 1
Sự phần bố dân cư của Nam Á không đều:
– Dân cư tập trung đông ở các ở các vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn như: đồng bằng sông Hằng, dải đồng bằng ven biển chân dãy Gát Tây và Gát Đông, khu vực sườn nam Hi-ma-lay-a.
– Dân cư thưa thớt ở: trên dãy Hi-ma-lay-a, hoang mạc Tha, sơn nguyên Pa-ki-xtan, sơn nguyên Đê-can.
Sự phân bố dân cư không đều ở khu vực Nam Á là do:
– Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khí hậu, địa hình, đất đai, nguồn nước…). Đồng bằng Ấn – Hằng, dải đồng bằng ven biển có địa hình tương đối bằng bẳng, đất tốt, khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho sản xuất nên thuận lợi cho sản xuất nên dân cư tập trung đông đúc. Trên cùng núi Hi-ma-lay-a địa hình hiểm trở, không thuận lợi cho sản xuất và đời sống nên dân cư thưa thớt…
– Điều kiện kinh tế – xã hội: dân cư tập trung đông đúc trong các đô thị, các trung tâm công nghiệp, ở những nơi có điều kiện thuận lợi về giao thông…
– Hoặc ở các vùng trồng lúa đòi hỏi nhiều lao động nên dân cư tập trung đông (đồng bằng Ấn – Hằng).
– Lịch sử khai thác lãnh thổ: đồng bằng Ấn- Hằng có lịch sử khai thác lâu đời nên dân cư tập trung động đúc.
Đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực Nam Á
- Trước đây khu vực Nam Á bị đế quốc Anh xâm lược, năm 1947 các nước Nam Á giành được độc lập và có nền kinh tế tự chủ.
- Tuy nhiên nền kinh tế- xã hội trong khu vực thiếu ổn định.
- Ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vực:
+ Nền công nghiệp hiện đại đứng thứ 10 trên thế giới.
+ Cơ cấu ngành đa dạng: công nghiệp năng lượng, kim loại, chế tạo, hóa chất, vật liệu xây dựng, các ngành công nghiệp nhẹ,...còn phát triển đòi hỏi các ngành công nghệ cao, vi tính, điện tử, máy tính,...
+ Nông nghiệp: phát triển với cuộc "cách mạng Xanh" và cuộc "cách mạng Trắng".
Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực:
A. Tây á và Tây Nam Á
B. Bắc Á và Đông Á
C. Nam Á và Đông Nam Á
D. Bắc Á và Đông Nam Á
so sánh đặc điểm khí hậu khu vực nam Á và khu vực đông Nam Á
Tham khảo
Đông Nam Á là một khu vực của châu Á, bao gồm các nước nằm ở phía Nam Trung Quốc, phía Đông Ấn Độ và phía Bắc của Úc, rộng 4.494.047 km² và bao gồm 11 quốc gia: Brunei, Campuchia, Đông Timor, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. Vào năm 2004, dân số của cả khu vực lên đến 556.2 triệu người (năm trăm năm mươi sáu ngàn hai trăm triệu người, số liệu năm 2005), trong đó hơn 1/6 sống trên đảo Java (Indonesia).
Địa hình
Đông Nam Á là chỗ giao nhau của nhiều mảng địa chất có núi lửa và động đất hoạt động mạnh. Các quốc gia của khu vực được chia ra làm hai nhóm chính: Myanma, Thái Lan, Campuchia, Lào và Việt Nam nằm ở Đông Nam Á lục địa, còn gọi bán đảo Trung Ấn, trong khi đó các nước còn lại tạo nên Quần đảo Malaysia. Quần đảo này được hình thành bởi nhiều cung đảo thuộc về Vành đai núi lửa Thái Bình Dương và là một trong những khu vực có hoạt động núi lửa mạnh nhất thế giới.
Trong 10 nước Đông Nam Á, thì có 9 quốc gia có hải giới, trừ Lào; và Philippines là nước duy nhất trong khu vực này không có địa giới chung với bất kỳ quốc gia nào.
Ý niệm về Đông Nam Á như một khu vực riêng biệt đã có từ lâu. Song cùng với thời gian, khái niệm này ngày càng được hiểu một cách đầu đủ và chính xác hơn. Người Trung Quốc xưa kia thường dùng từ "Nam Dương" để chỉ những nước nằm trong vùng biển phía Nam. Người Nhật gọi vùng này là "NanYo". Người Ả Rập xưa gọi vùng này là "Qumr", rồi lại gọi là "Waq - Waq" và sau này chỉ gọi là "Zabag". Còn người Ấn Độ từ xưa vẫn gọi vùng này là "Suvarnabhumi" (đất vàng) hay "Suvarnadvipa" (đảo vàng). Tuy nhiên đối với các lái buôn thời bấy giờ, Đông Nam Á được nhìn nhận là một vùng thần bí, nơi sản xuất hương liệu gia vị và những sản phẩm kì lạ khác, còn sinh sống ở đây là những con người thành thạo và can đảm.
Tên gọi "Đông Nam Á" được các nhà nghiên cứu chính trị và quân sự của Hà Lan, Anh, Mỹ đưa ra từ những năm đầu khi nổ ra Thế chiến thứ hai, nhưng chính thức đi vào lịch sử với ý nghĩa là một khu vực địa - chính trị, và quân sự được bắt đầu từ khi Tổng thống Mỹ Franklin D. Roosevelt và Thủ tướng Anh Winston Churchill tại Hội nghị Québec lần thứ nhất vào tháng 8 năm 1943 nhất trí thành lập Bộ chỉ huy tối cao quân Đồng Minh ở Đông Nam Á. Trước đó, để chỉ khu vực này, người ta đã dùng nhiều tên gọi khác nhau cho những mục đích riêng biệt.
Lúc bấy giờ cũng có sự khác nhau về cách viết từ Đông Nam Á bằng tiếng Anh. Một số nhà nghiên cứu như Victor Purcell, E.G.H. Dobby, dùng từ Southeast thay cho South East hay South-East, vốn được dùng từ lâu. Bộ tư lệnh tối cao Đông Nam Á (SEAC) vẫn dùng từ Southeast, nhưng tướng Môngbattơn dùng South-East. Như thế có thể thấy rằng từ sau Thế chiến thứ hai, từ "Đông Nam Á" mới xuất hiện trên bản đồ chính trị thế giới như một khu vực riêng biệt và có tầm quan trọng đặc biệt. Song nếu như trước đây, người ta mới chỉ nhìn thấy tính khu vực Đông Nam Á thể hiện ở vị trí địa lí - chính trị và quân sự của nó thì đến nay nhiều người đã khẳng định rằng ít nhất cho đến thế kỉ 16, Đông Nam Á đã nổi lên như một trong những trung tâm văn minh, một khu vực địa lí - lịch sử - văn hóa truớc khi trở thành một khu vực địa lí - chính trị.
Câu 1: Hai khu vực điển hình cho môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. Bắc Á – Đông Á C. Đông Nam Á – Nam Á
B. Đông Á – Đông Nam Á D. Nam Á – Tây Nam Á.
Câu 2: Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới giói mùa?
A. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió
B. Thời tiết diễn biến thất thường
C. Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Kiểu cảnh quan nào sau đây không có ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. Rừng rậm xanh quanh năm C. Rừng thưa xavan
B. Đồng cỏ cao nhiệt đới D. Rừng ngập mặn
Câu 4: Đới nóng tập trung khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 5: Nơi tập trung dân cư đông đúc ở đới nóng không phải là khu vực?
A. Tây Phi. B. Đông Nam Á C. Đông Nam Brazil D. Đông Bắc Hoa Kì
Câu 6: Hiện nay,tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do?
A. Mở rộng diện tích đất canh tác. C. Chiến tranh tàn phá.
B. Nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên. D.Con người khai thác quá mức.
Câu 7: Điểm nào sau đây không phải là hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi ở đới nóng?
A. Đất đai bị xói mòn C. Mực nước ngầm hạ thấp
B. Sự suy giảm đa dạng sinh bọc D. Động đất xảy ra ở nhiều nơi
Câu 8: Khoảng bao nhiêu % số người mắc bệnh ở đới nóng là do thiếu nước sạch?
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 9: Ở đới nóng để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần?
A. Giảm cân bằng giới tính khi sinh C. Phân bố lại dân cư, lao động
B. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số D. Ban hành luật cấm sinh sản
Câu 10: Tại sao sản lượng lương thực tăng mà bình quân lương thực giảm?
A. Sản lượng tăng chậm C. Sản lượng tăng nhanh
B. Dân số tăng nhanh D. Dân số tăng chậm.
Câu 11: Châu lục nào nghèo đói nhất thế giới là?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Đại Dương.
Câu 12: Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng?
A. Giữa hai đường chí tuyến C. Từ vòng cực đến cực ở mỗi bán cầu
B. Từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu D. Từ xích đạo đến hai chí tuyến mỗi bán cầu
Câu 13: Môi trường đới ôn hòa thay đổi từ vùng này sang vùng khác tuỳ thuộc vào?
A. Vĩ độ C. Gió Tây ôn đới
B. Ảnh hưởng của dòng biển D .Tất cả đều đúng
Câu 14: Thảm thực vật đới ôn hòa thay đổi?
A. Từ Tây sang Đông
B. Từ rừng lá rộng đến rừng hỗn giao và rừng lá kim
C. Từ rừng hỗn giao đến rừng lá kim và rừng lá rộng
D. Tất cả đều đúng
Câu 15: Sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Các đợt khí nóng ở chí tuyến C.Gió Tây ôn đới và các dòng biển ven bờ
B. Các đợt khí lạnh ở vùng cực D. Gió mùa Đông Bắc lạnh
Câu 16: Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất chuyển tiếp giữa khí hậu?
A. Đới lạnh và khí hậu đới hải dương C. Đới nóng và khí hậu đới lạnh
B. Địa trung hải và khí hậu đới lạnh D. Cận nhiệt ẩm và khí hậu đới lạnh.
Câu 17: Môi trường ôn đới lục địa ở đới ôn hòa có đặc điểm gì?
A. Mưa vào mùa thu – đông C. Ẩm ướt quanh năm
B. Mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều D. Mùa hạ mát mẻ
Câu 18: Thiên nhiên đới ôn hòa thay đổi theo
A. 1 mùa B. 2 mùa C. 3 mùa D. 4 mùa
Câu 19: Thời tiết đới ôn hòa thay đổi thất thường do
A. Vị trí trung gian C. Gió mùa Đông Bắc
B. Nằm gần biển D. Dòng biển nóng
Câu 20: Bờ tây lục địa ở đới ôn hòa có kiểu môi trường ôn đới hải dương do ảnh hưởng của yếu tố nào?
A. Dòng biển nóng và gió Tín Phong C. Dòng biển lạnh và gió Đông cực
B. Dòng biển nóng và gió Tây ôn đới D. Dòng biển lạnh và gió Tây ôn đới
Câu 21: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường?
A. Ôn đới lục địa. C. Địa Trung Hải
B. Ôn đới hải dương. D. Cận nhiệt đới ẩm.
Câu 22: Mưa axit không dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Làm chết cây cối C. Gây các bệnh về hô hấp
B. Ăn mòn các công trình xây dựng D. Đóng băng các dòng sông
Câu 23: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
A. Khí thải công nghiệp C. Sử dụng năng lượng nguyên tử
B. Khí thải sinh hoạt D. Tất cả các ý trên.
Câu 24: Nguyên nhân nào sau đây không phải nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở đới ôn hòa?
A. Tai nạn tàu chở dầu C. Nước thải sinh hoạt
B. Nước thải công nghiệp D. Đốt rác thải không theo quy hoạch
Câu 25: Ô nhiễm môi trường nước gây những hậu quả gì?
A. Gây “Thủy triều đen” C. Gây bệnh đường tiêu hóa, da liễu
B. Gây “Thủy triều đỏ” D. Tất cả các ý trên.
Câu 26: Nghị định Ki- ô-to được kí kết nhằm giảm
A. Lượng khí thải gây ô nhiễm C. Sử dụng năng lượng nguyên tử
B. Lượng phương tiện giao thông D. Quá trình đô thị hóa quá mức
Câu 27: Nguyên nhân sinh ra "thủy triều đen" là
A. Chất thải sinh hoạt C. Dầu loang trên biển
B. Hóa chất thải ra từ các nhà máy D. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Câu 28: Ô nhiễm không khí sẽ gây hại gì cho con người và môi trường?
A. Gây mưa a- xít C. Hiệu ứng nhà kính
B. Bệnh đường hô hấp. D. Tất cả các ý trên.
Câu 29: Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm
A. Nước biển, nước sông. C. Nước biển, nước sông và nước ngầm
B. Nước sông, nước ngầm. D. Nước sông, nước hồ, nước ao
Câu 30: Đới khí hậu thể hiện 4 mùa rõ rệt là đới khí hậu nào?
A.Đới nóng B. Đới ôn đới C. Đới lạnh D.Tất cả đều sai
I. PHẦN TỰ LUẬN:
1. Trình bày vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa?
- Điển hình ở Nam Á và Đông Nam Á.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Có nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.
+ Thời tiết diễn biến thất thường.
2. Hãy cho biết một số biện pháp làm giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng?
- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số
- Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
3. Trình bày vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hòa?
- Nằm trong khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu.
- Khí hậu:
+ Mang tính chất trung gian
+ Thời tiết thay đổi thất thường.
4. Trình bày hiện trạng và nguyện nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa?
- Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
- Nguyên nhân: Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển.
5. Trình bày nguyện nhân và hậu quả gây ô nhiễm nước ở đới ôn hòa?
- Nguyên nhân :
+ Nước thải công nghiệp, tàu bè, sinh hoạt …..
+ Sự cố tàu chở dầu .
+ Dư lượng phân bón , thuốc hóa học trong nông nghiệp .
- Hậu quả :
+ Khan hiếm nước sạch
+ Chết sinh vật dưới nước
+ Gây bệnh ngoài da…
6. Em hãy cho biết, bản thân em có những biện pháp gì để bảo vệ môi trường nước xung quanh nơi em đang sinh sống? ( HS tự ghi câu trả lời của mình)
Câu 1: Hai khu vực điển hình cho môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. Bắc Á – Đông Á C. Đông Nam Á – Nam Á
B. Đông Á – Đông Nam Á D. Nam Á – Tây Nam Á.
Câu 2: Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới giói mùa?
A. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió
B. Thời tiết diễn biến thất thường
C. Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Kiểu cảnh quan nào sau đây không có ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. Rừng rậm xanh quanh năm C. Rừng thưa xavan
B. Đồng cỏ cao nhiệt đới D. Rừng ngập mặn
Câu 4: Đới nóng tập trung khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 5: Nơi tập trung dân cư đông đúc ở đới nóng không phải là khu vực?
A. Tây Phi. B. Đông Nam Á C. Đông Nam Brazil D. Đông Bắc Hoa Kì
Câu 6: Hiện nay,tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do?
A. Mở rộng diện tích đất canh tác. C. Chiến tranh tàn phá.
B. Nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên. D.Con người khai thác quá mức.
Câu 7: Điểm nào sau đây không phải là hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi ở đới nóng?
A. Đất đai bị xói mòn C. Mực nước ngầm hạ thấp
B. Sự suy giảm đa dạng sinh bọc D. Động đất xảy ra ở nhiều nơi
Câu 8: Khoảng bao nhiêu % số người mắc bệnh ở đới nóng là do thiếu nước sạch?
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 9: Ở đới nóng để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần?
A. Giảm cân bằng giới tính khi sinh C. Phân bố lại dân cư, lao động
B. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số D. Ban hành luật cấm sinh sản
Câu 10: Tại sao sản lượng lương thực tăng mà bình quân lương thực giảm?
A. Sản lượng tăng chậm C. Sản lượng tăng nhanh
B. Dân số tăng nhanh D. Dân số tăng chậm.
Câu 11: Châu lục nào nghèo đói nhất thế giới là?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Đại Dương.
Câu 12: Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng?
A. Giữa hai đường chí tuyến C. Từ vòng cực đến cực ở mỗi bán cầu
B. Từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu D. Từ xích đạo đến hai chí tuyến mỗi bán cầu
Câu 13: Môi trường đới ôn hòa thay đổi từ vùng này sang vùng khác tuỳ thuộc vào?
A. Vĩ độ C. Gió Tây ôn đới
B. Ảnh hưởng của dòng biển D .Tất cả đều đúng
Câu 14: Thảm thực vật đới ôn hòa thay đổi?
A. Từ Tây sang Đông
B. Từ rừng lá rộng đến rừng hỗn giao và rừng lá kim
C. Từ rừng hỗn giao đến rừng lá kim và rừng lá rộng
D. Tất cả đều đúng
Câu 15: Sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Các đợt khí nóng ở chí tuyến C.Gió Tây ôn đới và các dòng biển ven bờ
B. Các đợt khí lạnh ở vùng cực D. Gió mùa Đông Bắc lạnh
Câu 1: Hai khu vực điển hình cho môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. Bắc Á – Đông Á C. Đông Nam Á – Nam Á
B. Đông Á – Đông Nam Á D. Nam Á – Tây Nam Á.
Câu 2: Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới giói mùa?
A. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió
B. Thời tiết diễn biến thất thường
C. Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Kiểu cảnh quan nào sau đây không có ở môi trường nhiệt đới gió mùa?
A. Rừng rậm xanh quanh năm C. Rừng thưa xavan
B. Đồng cỏ cao nhiệt đới D. Rừng ngập mặn
Câu 4: Đới nóng tập trung khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 5: Nơi tập trung dân cư đông đúc ở đới nóng không phải là khu vực?
A. Tây Phi. B. Đông Nam Á C. Đông Nam Brazil D. Đông Bắc Hoa Kì
Câu 6: Hiện nay,tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do?
A. Mở rộng diện tích đất canh tác. C. Chiến tranh tàn phá.
B. Nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên. D.Con người khai thác quá mức.
Câu 7: Điểm nào sau đây không phải là hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi ở đới nóng?
A. Đất đai bị xói mòn C. Mực nước ngầm hạ thấp
B. Sự suy giảm đa dạng sinh bọc D. Động đất xảy ra ở nhiều nơi
Câu 8: Khoảng bao nhiêu % số người mắc bệnh ở đới nóng là do thiếu nước sạch?
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 9: Ở đới nóng để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần?
A. Giảm cân bằng giới tính khi sinh C. Phân bố lại dân cư, lao động
B. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số D. Ban hành luật cấm sinh sản
Câu 10: Tại sao sản lượng lương thực tăng mà bình quân lương thực giảm?
A. Sản lượng tăng chậm C. Sản lượng tăng nhanh
B. Dân số tăng nhanh D. Dân số tăng chậm.
Câu 11: Châu lục nào nghèo đói nhất thế giới là?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Đại Dương.
Câu 12: Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng?
A. Giữa hai đường chí tuyến C. Từ vòng cực đến cực ở mỗi bán cầu
B. Từ chí tuyến đến vòng cực ở 2 bán cầu D. Từ xích đạo đến hai chí tuyến mỗi bán cầu
Câu 13: Môi trường đới ôn hòa thay đổi từ vùng này sang vùng khác tuỳ thuộc vào?
A. Vĩ độ C. Gió Tây ôn đới
B. Ảnh hưởng của dòng biển D .Tất cả đều đúng
Câu 14: Thảm thực vật đới ôn hòa thay đổi?
A. Từ Tây sang Đông
B. Từ rừng lá rộng đến rừng hỗn giao và rừng lá kim
C. Từ rừng hỗn giao đến rừng lá kim và rừng lá rộng
D. Tất cả đều đúng
Câu 15: Sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. Các đợt khí nóng ở chí tuyến C.Gió Tây ôn đới và các dòng biển ven bờ
B. Các đợt khí lạnh ở vùng cực D. Gió mùa Đông Bắc lạnh
Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào châu Á ?
A.Đông Á và Đông Nam Á
B.Đông Nam Á và Tây Nam Á
C.Vùng nội địa và Tây Nam Á
D.Nam Á và Tây Nam Á
Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào châu Á ?
A.Đông Á và Đông Nam Á
B.Đông Nam Á và Tây Nam Á
C.Vùng nội địa và Tây Nam Á
D.Nam Á và Tây Nam Á
So sánh về đặc điểm địa hình,khí hậu và cảnh quan phía đông và phía tây phần đất liền của khu vực Đông Á.
tk
Thành phần | Phía Tây (Ô bên cạnh l Phía đông) | |
Địa hình | Địa hình chủ yếu là các bồn địa
| Địa hình có các sơn nguyên và hồ kiến tạo.
|
Khí hậu | Khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới
| Khí hậu có gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xa van. | Rừng rậm trên sườn đón gió và xa van công viên trên các cao nguyên. |