đá vôi xi măng ,sét cao lanh, đá quý... thuộc lại khoáng sản nào?
a)nhiên liệu
b)phi lim loại
c)kim loại
d) nước ngầm
Câu 8: Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi thuộc loại khoáng sản nào?
A. Kim loại đen.
B. Năng lượng.
C. Phi kim loại.
D. Kim loại màu.
dấu hiệu nào báo trước sắp có động đất sảy ra: *
A. Động vật hoảng loạn
B. Trời có mây đen
C. Sấm chớp, mưa đá
D. Cây cối chết khô
Các khoảng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản: *
A. Phi kim loại
B. Năng lượng
C. Kim loại
D. Xây dựng
Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc quả địa cầu) được xác định *
A. Theo đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.
B. Là chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua nó.
C. Theo phương hướng trên bản đồ.
D. Theo hướng mũi tên trên bản đồ.
Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là *
A. 10km.
B. 12km.
C. 16km.
D. 20km.
Câu 6: Các khoáng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản:
A. Phi kim loại
B. Năng lượng (nhiên liệu)
C. Kim loại
D. Nội sinh
Câu 7. Chất khí chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần không khí gần bề mặt đất là
A. Ô-xi.
B. Các-bo-níc.
C. Ni-tơ.
D. Ô-dôn.
Câu 8. Khu vực nào trên Trái Đất phần lớn có lượng mưa trên 2000 mm/năm?
A. Khu vực cực.
B. Khu vực ôn đới.
C. Khu vực chí tuyến.
D. Khu vực xích đạo.
Câu 9. Nguồn nhiệt trên Trái Đất có từ đâu?
A. Ánh sáng từ Mặt Trời
B. Sức nóng từ Mặt đất
C. Các khối khí nóng
D. Các khối khí lạnh
Câu 10. Khi nào không khí mới nóng lên
A. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất
B. Khi bề mặt đất hấp thu nhiệt Mặt Trời
C. Khi mặt trời chiếu xuống mặt đất, mặt đất hấp thụ đủ nhiệt
D. Khi mặt đất hấp thụ đủ nhiệt của Mặt trời rồi phản hồi lại vào không khí.
Câu 11. Dụng cụ đo nhiệt độ không khí:
A. Ampe kế B. Khí áp kế C. Nhiệt kế D.Vũ kế
Câu 12. Sư thay đổi nhiệt độ không khí theo vĩ độ biểu hiện:
A. Các vùng vĩ độ thấp nóng hơn các vùng vĩ độ cao
B. Các vùng vĩ độ cao nóng hơn vùng vĩ độ thấp
C. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều nóng
D. Các vùng vị độ thấp và các vùng vĩ độ cao đều lạnh
Câu 13. Khu vực nào trên Trái Đất có lượng mưa lớn:
A. Vùng cực B. Vùng chí tuyến. C. Các vòng cực. D. Vùng xích đạo
Câu 14. Vì sao càng về vùng vĩ độ cao (900 Bắc và Nam) nhiệt độ không khí rất thấp
A. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn
B. Góc chiếu của tia sáng Mặt trời nhỏ
C. Mặt trời chiêu vuông góc
D. Mặt trời không chiếu sáng nơi này
Câu 15. Lượng mưa trên Trái đất phân bố
A. Giảm dần từ xích đạo đến 2 cực
B. Tăng dần từ xích đạo đến 2 cực
C. Chỉ có mưa ở xích đạo
D. Chỉ có mưa ở 2 cực
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 15: B
Câu 14: C
Câu 13: B
Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây?
A. Phi kim loại.
B. Nhiên liệu.
C. Kim loại màu.
D. Kim loại đen.
Hãy cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hoá học trong các trường hợp sau đây : Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất' xi măng.
Dùng biện pháp tăng nhiệt độ để tăng tốc độ của phản ứng hoá học.
sắp xếp các từ sao vào bảng: quặng nhôm , sắt ,đồng , chì, kẻm ,cao lanh , thạch anh, than bùn , khí tự , đá vôi , vàng.
khoáng sản năng lượng | ................................................. |
khoáng sản kim loại | .................................................. |
khoáng sản phi kim loại | .................................................. |
khoáng sản năng lượng | than bùn,... |
khoáng sản kim loại | sắt,đồng,vàng,quặng nhôm,chì, kẻm,... |
khoáng sản phi kim loại | đá vôi,thạch anh,khí tự, cao lanh |
Câu 8: (Nhận biết)
Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh.
B. bôxit, dầu khí.
C. đá vôi, than bùn.
D. oxit titan, cát trắng
Câu 8: (Nhận biết)
Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh.
B. bôxit, dầu khí.
C. đá vôi, than bùn.
D. oxit titan, cát trắng
C nhé
HT~
Em hãy xếp các từ ngữ (đất trồng, rừng, cát, ven biển, than đá, dầu mỏ, gió, ánh sáng mặt trời, ánh sáng điện, vườn cà phê, hồ nước tự nhiên, thác nước nhân tạo, nước ngầm, xi măng, đá vôi, nước máy) vào các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp.
Tài nguyên thiên nhiên | Không phải là tài nguyên thiên nhiên |
Đất trồng, rừng, cát ven biển, than đá, dầu mỏ, gió, ánh sáng mặt trời, hồ nước tự nhiên, nước ngầm, đá vôi. | Điện, vườn cà phê, thác nước nhân tạo, xi măng, nước máy. |
Em hãy sắp xếp các từ ngữ sau (đất trồng, ánh sáng điện, rừng, cát ven biển, than đá, thác nước nhân tạo, dầu mỏ, gió, ánh nắng mặt trời, vườn cà phê, hồ nước tự nhiên, nước ngầm, xi măng, đá vôi, nước máy) vào hai nhóm dưới đây sao cho phù hợp:
Nhóm 1: Tài nguyên thiên nhiên | Nhóm 2: Không phải là tài nguyên thiên nhiên |
---|---|
Đất trồng, rừng, cát ven biển, than đá, dầu mỏ, gió, ánh sáng mặt trời, hồ nước tự nhiên, nước ngầm, đá vôi. |
Điện, vườn cà phê, thác nước nhân tạo, xi măng, nước máy. |