Những đặc trưng của quần thể sinh vật là gì ?
Quần thể sinh vật là gì? Kể tên các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật? Đặc trưng nào là quan trọng nhất?
Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản, tạo ra những thể hệ mới.
Các đặc trưng cơ bản của quần thể là
- Tỉ lệ giới tính.
- Nhóm tuổi.
- Sự phân bố các cá thể.
- Mật độ quần thể.
- Kích thước quần thể sinh vật
Đặc trưng quan trọng nhất là mật độ quần thể
câu 1
Quần thể sinh vật là tập hơp những cá thể cùng loài sinh sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
câu 2
Quần thể có các đặc trưng cơ bản:Mật độ cá thể của quần thể - Mật độ cá thế của quần thể là số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. ...Sự phân bố cá thể ...Tỉ lệ giới tính.Cấu trúc tuổi. ...Kích thước quần thể ...Sự tăng trưởng của quần thể ...Tăng trưởng của quần thể ngưcâu 3 Đặc trưng mật độ là quan trong nhất, vì mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản, tử vong của quần thể..Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm tuổi, tỉ lệ đực cái, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích nghi với môi trường.
Đặc trưng mật độ là quan trong nhất, vì mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản, tử vong của quần thể..
Thế nào là quần thể sinh vật? Hãy kể tên những đặc trưng cơ bản của quần thể? Vì sao nói mật độ quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể?
Thế nào là quần thể sinh vật?
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, những cá thể trong loài có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Hãy kể tên những đặc trưng cơ bản của quần thể?
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể là tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ của quần thể, sự phân bố các thể, kích thước quần thể sinh vật
Vì sao nói mật độ quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể?
- Mật độ cá thể cá thể được coi là một đặc trưng của quần thể vì mật độ cá thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác như mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của cá thể từ đó ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể (kích thước quần thể). (Nguồn: Hoidap247)
Trong thế giới sống, quần thể sinh vật là cấp độ tổ chức thấp nhất trong các cấp độ tổ chức trên cơ thể. Quần thể sinh vật là gì? Quần thể có những đặc trưng cơ bản nào?
Cái này em lấy luôn trong sách giáo khoa Kết nối tri thức với cuộc sống 8
( I -Khái niệm quần thể sinh vật sgk/173 + II - Các đặc trưng của quần thể sgk/174 )
- Quần thể sinh vật là : Tập hợp các cá thể cùng loài , sinh sống trong một khoảng thời gian xác định , ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể đó là : Kích thước quần thể , mật độ cá thể trong quần thể , tỉ lệ giới tính , thành phần nhóm tuổi và kiểu phân bố các cá thể trong quần thể
Quần thể sinh vật là gì? Các đặc trưng cơ bản của quần thể.
- Quần thể là tập hợp các cáthể của cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ.
- Các đặc trưng cơ bản của quần thể: tỉ lệ giới tính, mật độ cá thể, kích thước quần thể, phân bố cá thể trong quần thể.
Quần thể sinh vật tồn tại trong một khoảng không gian xác định. Trong đó luôn có nhiều quần thể cùng tồn tại tạo nên một cấp độ tổ chức sống cao hơn, đó là quần xã sinh vật. Quần xã sinh vật là gì và có những đặc trưng cơ bản nào?
- Khái niệm :
- Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định.
- Đặc trưng cơ bản :
1. Đặc trưng về thành phần loài
Thành phần loài được thể hiện qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng cá thể mỗi loài; loài ưu thế và loài đặc trưng
- Số lượng các loài và số cá thể của mỗi loài thể hiện sự đa dạng của quần xã đồng thời cũng biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. Các quần xã ổn định có số lượng loài lớn và số lượng cá thể mỗi loài cao.
- Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động mạnh mẽ.
- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở 1 quần xã nào đó.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã.
- Phân bố theo chiều thẳng đứng: sự phân tầng thực vật trong rừng dựa theo điều kiện chiếu sáng, từ đó kéo theo sự phân tầng của các loài động vật sống trong rừng.
- Phân bố theo chiều ngang, ví dụ: phân bố sinh vật từ bờ biển và đất liền, phân bố sinh vật từ vùng nước ven bờ đến ngoài khơi xa.
Câu 1:Quần thể sinh vật là gì?Lấy 2 ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên
Câu 2:Nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?Các cá thể trong quần thể được chia thành mấy nhóm tuổi,đặc điểm của từng nhóm tuổi
Câu 3:Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau:Mức độ ngập nước,kiến,nhiệt độ không khí ánh sáng,độ ẩm,cây,gỗ mục,thảm lá khô,mèo hoang,lượng mưa ,thức ăn,.....
Em hãy sắp xếp các nhân tố đó vào các nhóm sinh thái vô sinh và hữu sinh sao cho phù hợp
Câu 4:Thế nào là tai nạn?Lấy ví dụ trong thực tiễn mà em gặp phải và chỉ rõ đâu là tai nạn,đâu là thương tích
Câu 5:Thế nào là thương tích?Lấy ví dụ trong thực tiễn mà em gặp phải và chỉ rõ đâu là tai nạn,đâu là thương tích
Thế nào là quần thể sinh vật ? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
Thế nào là quần xã sinh vật ? Nêu những dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật
Điểm khác nhau giữa loài ưu thế và loài đặc trưng cho ví dụ minh họa
- Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.
- Những đặc trưng cơ bản của quần thể
+Cấu trúc giới tính, cấu trúc sinh sản.
+Thành phần nhóm tuổi.
+Sự phân bố cá thể
+Kích thước và mật độ
+Sức sinh sản và sự tử vong.
- Quần xã sinh vật là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất và do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
- Quần xã có các đặc điểm cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật. số lượng các loài được đánh giá qua những chỉ số về độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp... của các loài đó trong quần xã. Thành phần các loài sinh vật được thể hiện qua việc xác định loài ưu thế, loài đặc trưng...
-
Giống: là cùng nằm trong một quần xã sinh vật.
Khác :
Loài ưu thế là một loài hoặc các nhóm có ảnh hưởng xác định lên quần xã, quyết định số lượng, kích thước, năng suất và các thông số của chúng.
Loài ưu thế tích cực tham gia vào sự điều chỉnh, vào quá trình trao đổi vật chất và năng lượng giữa quần xã với môi trường xung quanh. Chính vì vậy, nó có ảnh hưởng đến môi trường, từ đó ảnh hưởng đến các loài khác trong quần xã.
Ví dụ: Bò rừng Bison là loài chiếm ưu thế trong quần xã đồng cỏ lớn ở Bắc Mỹ
Loài đặc trưng là Trong số các quần thể ưu thế thường có 1 quần thể tiêu biểu nhất cho quần xã.
vd: quần thể cây dừa trong quần xã sinh vật ở bến tre.
Các đặc trưng cơ bản của quần xã là gì? Hãy lấy ví dụ minh họa các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật.
Các đặc trưng cơ bản của quần xã
* Đặc trưng về thành phần loài: biểu hiện qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng cá thể của mỗi loài, loài ưu thế và loài đặc trưng.
- Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Ví dụ:
+ Quần xã rừng thông với loài cây thông là loài chiếm ưu thế trên tán rừng, các cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu ảnh hưởng của cây thông.
+ Trong quần xã ao có loài cá mè là loài ưu thế khi số lượng cá mè lớn hơn hẳn so với các loài khác.
- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó. Ví dụ:
+ Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Phú Thọ
+ Cây tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh.
* Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian: tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài, có xu hướng giảm cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả nguồn sống của môi trường.
- Quần xã phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng. Ví dụ:
+ Rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng, mỗi tầng cây thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong quần xã.
+ Sinh vật phân bố theo độ sâu của nước biến, tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng ánh sáng của từng loài.
- Quần xã phân bố cá thể theo chiều ngang. Ví dụ:
+ Ở quần xã biển, vùng gần bờ thành phần sinh vật rất phong phú, ra khơi xa số lượng các loài ít dần.
+ Trên đất liền, thực vật phân bố thành những vành đai, theo độ cao của nền đất.
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính
B. Loài ưu thế
C. Loài đặc trưng
D. Thành phần loài
Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật.
Loài ưu thế; Loài đặc trưng; Thành phần loài là các đặc trưng cơ bản của quần xã.
¦ Đáp án A