Biết rằng: Ethanol cháy trong không khí tạo ra khí carbon dioxide và hơi nước các chất tham gia phản ứng là cac chất nào?
Xác định chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm trong hai trường hợp sau:
a) Đốt cháy methane tạo thành khí carbon dioxide và nước.
b) Carbon (thành phần chính của than) cháy trong khí oxygen tạo thành khí carbon dioxide.
a. \(CH_4\underrightarrow{t^0}CO_2+H_2O\)
-Chất tham gia: CH4 .
-Chất sản phẩm: CO2 , H2O.
b. C + O2 \(\underrightarrow{t^0}\) CO2
- Chất tham gia: C và O2.
- Chất sản phẩm: CO2.
nếu \parafin\ cháy trong ko khí tạo ra khí cacbon ddiooxxit và hơi nc
cho bt trong ko khí có khí ooxxi và nếu chúng cháy do chất này tham gia
vt phương trình chữ cho phản ứng trên
cho bt tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này
trong quá trình phản ứng thì khối lượng của parafin và khí cabon điõit thay đổi như thế nào
\Ca=40,C=12,O=16,Cl=35,5;P=31,N=14\
Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ, theo phản ứng sau:
S + O 2 − t o → S O 2
Hãy cho biết:
Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?
Carbon cháy trong khí oxygen hoặc trong không khí sinh ra khí carbon dioxxide: C + O2 → CO2 Hãy tìm thể tích khí carbon dioxide (đktc) sinh ra nếu có 4 gam khí oxi tham gia phản ứng
Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí thu được carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) theo sơ đồ sau:
Quan sát sơ đồ hình 2.3 và cho biết:
a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
b) Sau phản ứng, có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?
c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.
a. Trước phản ứng, có các chất là C, H, O.
- Những nguyên tử H đã liên kết với nguyên tử C, nguyên tử O liên kết với nguyên tử O.
b. Sau phản ứng, có các chất được tào thành là CO2, H2O.
- Những nguyên tử O đã liên kết với nguyên tử C, những nguyên tử H đã liên kết với những nguyên tử O.
c. Số nguyên tử C, H, O trước phản ứng và sau phản ứng đều bằng nhau
: Đốt cháy 2,24 lit khí metan trong 28 lit không khí tạo ra khí cacbonic và hơi nước . Hỏi sau phản ứng có những chất nào và thành phần % thể tích là bao nhiêu? Các khí đo ở đktc. Biết trong không khí có 80% N2 và 20% O2.
\(n_{metan}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(V_{kk}=28l\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{28}{5}=5,6l\Rightarrow n_{O_2}=0,25mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,1 0,25 0 0
0,1 0,2 0,1 0,2
0 0,15 0,1 0,2
Sau phản ứng oxi còn dư và \(V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(V_{ddCO_2}=2,24+28-0,2\cdot22,4=25,76l\)
\(\%V=\dfrac{2,24}{25,76}\cdot100\%=8,7\%\)
Lưu huỳnh(S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfuro( ).Phương trình hóa học của phản ứng là S + \(O_2\) \(\underrightarrow{_to}\) \(SO_2\) .Hãy cho biết:
a,Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên,chất nào là đơn chất,chất nào là hợp chất?Vì ssao?
b,Thể tích khí oxi(đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5mol nguyên tử lưu huỳnh .
c,Khí sunfuro nặng hay nhẹ hơn không khí?
Giúp mink với!
a)
Chất tham gia phản ứng : \(S,O_2\)
Chất tạo thành : \(SO_2\)
S là đơn chất vì tạo thành từ một nguyên tố hóa học
\(O_2,SO_2\) là hợp chất vì tạo từ hai nguyên tố hóa học trở lên
b)
\(n_{O_2} = n_S = 1,5(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 1,5.22,4 = 33,6(lít)\)
c)
Vì \(\dfrac{M_{SO_2}}{M_{không\ khí}} = \dfrac{64}{29} = 2,2 >1\) nên SO2 nặng hơn không khí
: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,8 g lưu huỳnh
a) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Câu 14: Cho 13gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được ZnSO4 và khí hidro Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng H2SO4 phản ứng.
c. Khối lượng ZnSO4 tạo thành.
Câu 15: Cho một hợp chất sắt oxit có tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là:
mFe : mO = 7 : 3
a. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất oxit nói trên.
b. Tính số mol của 32g oxit nói trên.
ai chỉ mik vứ
Câu 13:
a) PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Chất tham gia: \(S;O_2\)
Chất sp: \(SO_2\)
Đơn chất: \(S;O_2\)
Hợp chất: \(SO_2\)
Vì đơn chất là những chất được tạo từ 1 nguyên tố. Còn hợp chất là chất được tạo từ 2 nguyên tố trở lên.
b) \(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Từ PTHH ở trên ta có:
1 mol S thì đốt cháy hết 1 mol khí oxi
=> 0,15 mol S thì đốt cháy hết 0,15 mol khí oxi
=> Thể tích của 0,15 khí oxi là:
\(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Câu 13:
c) \(d_{\dfrac{S}{kk}}=\dfrac{32}{29}>1\)
Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Cho biết : Trong không khí có khí oxi và nến cháy là do có chất này tham gia.
1. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học.
2. Cho biết tên các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng này.
3. Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi cây nến cháy.
4. Chọn từ thích hợp rắn; lỏng; hơi; phân tử; nguyên tử điền vào các chỗ trống trong câu sau: "Trước khi cháy chất parafin ở thể ............... còn khi cháy ở thể ............. Các ...............parafin phản ứng với các ........... khí oxi".
1.
Khi đốt nến, nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó nến lỏng chuyển thành hơi
\(\rightarrow\) hiện tượng vật lí (vì chất chỉ biến đổi ở trạng thái)
Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước
\(\rightarrow\) hiện tượng hóa học (vì đã biến đổi thành chất khác)
2.
chất tham gia: Parafin và Oxi
chất sản phẩm: khí Cacbon dioxit và hơi nước
3. \(Parafin+Oxi\rightarrow Cacbon\) \(đioxit\)\(+nước\)
4. "Trước khi cháy chất parafin ở thể rắn còn khi cháy ở thể hơi. Các phân tử parafin phản ứng với các phân tử khí oxi".
chúc bạn học tốt