Tìm các số tự nhiên có 3 chữ số có dạng abc? Với điều kiện 1<a<9 và 0<b,c<9 Biết rằng abc=5 x bc
một số tự nhiên chia cho 17 dư 8 chia cho 25 dư 16 .Hỏi a,tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số thoả mãn điều kiện trên.b,tìm dạng chung của các số thoả mãn đề bài
Tìm số tự nhiên N từ ba điều kiện sau: Trong đó có 2 điều kiện đúng, 1 điều kiện sai:
1. N + 45 là bình phương của một số tự nhiên
2. N có chữ số tận cùng là 7
3. N - 44 là bình phương của một số tự nhiên
Xét 1 và 2
Nếu N tận cùng là 7 =>N+45 có tận cùng là 2 mà số chính phương không có số nào có tận cùng là 2 nên 1 và 2 có 1 cái sai
Xét 2 và 3
N có chữ số tận cùng là 7 =>N-44 có tận cùng là 3 mà số chính phương không có số nào có tận cùng là 3 nên 2 và 3 có 1 cái sai
=>1 và 3 đúng 2 sai
Tìm số có 3 c/s biết rằng nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại thì được số mới lớn hơn số ban đầu là 792 đơn vị. Tìm số tự nhiên đó với điều kiện (số tự nhiên đó thuộc N)
Thủ Lĩnh Thẻ Bài SAKURA
Gọi số cần tìm là abc ; abc viết theo thứ tự ngược lại có dạng là cba
Theo đề bài, ta có : cba - abc = 792
c x 100+b x10+ a - a x100 + b x10 +c= 792
c x100 - c +b x10 - b x 10 + a - a x100 = 792
c x 99 + a - a x 100 = 792
c x 99 + a = 792 + a x 100
c x 99 = 792 + a x100 - a
c x 99 = 792 + a x 99
c x 99 - a x99 = 792
(c - a) x 99 = 792
c - a = 792 : 99 = 8
Ta có : c b a
- a b c
7 9 2
Xét a và c : c - a = 8 nhưng trong phép tính c - a = 7 suy ra đây là phép trừ có nhớ và a < c nên phải lấy 1a - c = 2 ; nhớ 1 sang b ở số trừ. Nếu c lớn nhất = 9 thì a = 1 ta có : 11 - 9 = 2 ( đúng )
suy ra c =9; a = 1. Ta có :
9 b 1
- 1 b 9
7 9 2
suy ra b = 0 để b - ( b+ 1) có nhớ. Ta có :
901 - 109 = 792 Đ
Vậy số cần tìm là 109
viết tất cả các chữ số tự nhiên có 2 chữ số thỏa mãn điều kiện có ít nhất 1 chữ số 3
13 23 30 31 32 33 34 35 36 37 39 43 53 63 73 83 93
Từ các chữ số {0;1;2;3;4;5;6} viết ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau có dạng a 1 a 2 a 3 a 4 a 5 a 6 . Tính xác suất để viết được các số thỏa mãn điều kiện a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6
A. p = 5 158
B. p = 4 135
C. p = 4 85
D. p = 3 20
Đáp án B
Phương pháp: Xét các trường hợp:
TH1:
TH2:
TH3:
Cách giải:
TH1: , ta có 0 + 5 = 1 + 4 = 2 + 3 = 5
- Nếu (a1;a2) = (0;5) => có 1 cách chọn (a1a2)
Có 2 cách chọn (a3a4), 2 số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách chọn.
Tương tự (a5a6) có 2 cách chọn.
=>Có 8 số thỏa mãn.
- Nếu (a1;a2) ≠ (0;5) =>có 2 cách chọn (a1a2),2 số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách chọn.
Có 2 cách chọn (a3a4), 2 số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách chọn.
Tương tự (a5a6) có 2 cách chọn.
=>Có 32 số thỏa mãn.
Vậy TH1 có: 8 + 21 = 40 số thỏa mãn.
TH2: ta có 0+6=1+5=2+4=6
Tương tự như TH1 có 40 số thỏa mãn.
TH3: , ta có 1+6-2+5=3+4=7
Có 3 cách chọn (a1a2) , hai số này có thể đổi chỗ cho nhau nên có 6 cách chọn.
Tương tự có 4 cách chọn (a3a4) và 2 cách chọn (a5a6).
Vậy TH3 có 6.4.2 = 48 số thỏa mãn.
Vậy có tất cả 40 +40 +48 = 128 số có 6 chữ số khác nhau thỏa mãn
Để viết một số có 6 chữ số khác nhau bất kì có 6.6.5.4.3.2 = 4320 số.
Vậy p = 128 4320 = 4 135
Từ các chữ số {0;1;2;3;4;5;6} viết ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau có dạng a 1 a 2 a 3 a 4 a 5 a 6 .Tính xác suất để viết được các số thỏa mãn điều kiện a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6.
A. p = 5 158 .
B. p = 4 135 .
C. p = 4 85 .
D. p = 3 20 .
Đáp án B
Phương pháp: Xét các trường hợp:
TH1: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 5
TH2: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 6
TH3: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 7
Cách giải:
TH1: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 5, ta có 0 + 5 = 1 + 4 = 2 + 3
- Nếu (a1;a2) = (0;5) => có 1 cách chọn (a1a2)
Có 2 cách chọn (a3a4), 2 số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách chọn.
Tương tự (a5a6) có 2 cách chọn.
=> Có 8 số thỏa mãn.
- Nếu (a1;a2) ↓ (0;5) => có 2 cách chọn (a1a2), 2 số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách chọn.
Có 2 cách chọn (a3a4), 2 số này có thể đổi vị trí cho nhau nên có 4 cách chọn.
Tương tự (a5a6) có 2 cách chọn.
=> Có 32 số thỏa mãn.
Vậy TH1 có: 8 + 32 = 40 số thỏa mãn.
TH2: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 6, ta có 0 + 6 = 1 + 5 = 2 + 4 = 6.
Tương tự như TH1 có 40 số thỏa mãn.
TH3: a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6 = 7, ta có 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4 = 7
Có 3 cách chọn (a1a2), hai số này có thể đổi chỗ cho nhau nên có 6 cách chọn.
Tương tự có 4 cách chọn (a3a4) và 2 cách chọn (a5a6).
Vậy TH3 có 6.4.2 = 48 số thỏa mãn.
Vậy có tất cả 40 + 40 + 48 = 128 số có 6 chữ số khác nhau thỏa mãn a1 + a2 = a3 + a4 = a5 + a6
Để viết một số có 6 chữ số khác nhau bất kì có 6.6.5.4.3.2 = 4320 số.
Vậy P = 128 4320 = 4 135 .
Tìm tất cả các số tự nhiên n có 3 chữ số dạng abc sao cho n2 có 3 chữ số tận cùng là abc
Xét bài toán sau ;'’Hãy điền ba chữ số tự nhiên vào các ô trống ;.........;……;…….; x để dc bốn số tự nhiên liên tiếp '’ tăng giần
A Với điều kiện thì của x có bài toán có lời giải ?
B Khi x thoả mẫn điều kiện tìm được ở câu a ) ,hãy giải bài toán đã cho
C Hãy chỉ ra một trường hợp cụ thể mà bài toán ko có lời giải ?
tìm 2 số tự nhiên liên tiếp biết trong đó có 1 số chia hết cho 9 và tổng của chúng thỏa mãn các điều kiện sau:
a.là số có 3 chữ số
b.