. Cấu trúc đặc trưng cho từng loại Prôtein là ?
A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3 D. Cấu trúc bậc 4
Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2.
C. Cấu trúc bậc 3 và cấu trúc bậc 4.
B. Cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 3.
D. Cấu trúc bậc 2 và cấu trúc bậc 4
Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
a) Cấu trúc bậc 1
b) Cấu trúc bậc 2
c) Cấu trúc bậc 3
d) Cấu trúc bậc 4
Câu 3: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3
D. Cấu trúc bậc 4
a) Cấu trúc bậc 1 b) cấu trúc bậc 2
c) Cấu trúc bậc 3 d) cấu trúc bậc 4
Đáp án: a
Câu 3: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2
C. Cấu trúc bậc 3
D. Cấu trúc bậc 4
Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
a) Cấu trúc bậc 1
b) Cấu trúc bậc 1 và 2
c) Cấu trúc bậc 2 và 3
d) Cấu trúc bậc 3 và 4
Gen và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là
A. tARN.
B. mARN.
C. rARN.
D. enzim.
Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin là
A. cấu trúc bậc 1.
B. cấu trúc bậc 2.
C. cấu trúc bậc 3.
D. cấu trúc bậc 4.
1. TK
Gen và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là mARN.
Gen phiên mã ra mARN; mARN dịch mã ra protein.
Chọn B
2.
Khi có cấu hình đặc trưng, protein bắt đầu thực hiện chức năng
Chọn đáp án C. Cấu trúc bậc 3
Gen và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là
A. tARN.
B. mARN.
C. rARN.
D. enzim.
Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin là
A. cấu trúc bậc 1.
B. cấu trúc bậc 2.
C. cấu trúc bậc 3.
D. cấu trúc bậc 4.
Câu 4: Protein thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 4: Protein thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 4: Protein thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
A. Cấu trúc bậc 1
B. Cấu trúc bậc 2 và bậc 2
C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
a) Cấu trúc bậc 1
b) Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
c) Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
d) Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Đáp án: d
Cho các nhận định sau về protein, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Đơn phân của protein là axit amin.
(2) Protein có tối đa 4 bậc cấu trúc khác nhau nhưng trong cơ thể chỉ có tối đa đến cấu trúc bậc 3.
(3) Cấu trúc bậc 1 của protein được đặc trưng bởi trình tự đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi polipeptit.
Nhận định đúng được in đậm nhé!
Cho các nhận định sau về protein, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Đơn phân của protein là axit amin.
(2) Protein có tối đa 4 bậc cấu trúc khác nhau nhưng trong cơ thể chỉ có tối đa đến cấu trúc bậc 3.
(3) Cấu trúc bậc 1 của protein được đặc trưng bởi trình tự đặc thù của các loại axit amin trong chuỗi polipeptit.
Cấu trúc không gian ba chiều có ở bậc cấu trúc nào của Protein ?
A. Bậc 4
B. Bậc 1
C. Bậc 2
D. Bậc 3
Cấu trúc không gian ba chiều có ở bậc cấu trúc nào của Protein ?
A. Bậc 4
B. Bậc 1
C. Bậc 2
D. Bậc 3
Cấu trúc không gian ba chiều có ở bậc cấu trúc nào của Protein ?
A. Bậc 4
B. Bậc 1
C. Bậc 2
D. Bậc 3
Quan sát Hình 6.8, hãy cho biết:
a) Cấu trúc bậc 1 của protein được hình thành như thế nào?
b) Cấu trúc bậc 2 của protein có mấy dạng phổ biến? Các dạng đó có đặc điểm gì?
c) Sự hình thành cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của protein.
a) Cấu trúc bậc 1 được hình thành do các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide (là liên kết được hình thành giữa nhóm carboxyl của amino acid đứng trước và nhóm amino của amino acid đứng sau, đồng thời loại đi một phân tử nước) tạo thành chuỗi polypeptide có dạng mạch thẳng. Một phân tử protein có thể được cấu tạo từ vài chục đến vài trăm amino acid.
b) Cấu trúc bậc 2: Gồm 2 dạng là xoắn lò xo α hoặc gấp nếp β. Cấu trúc này được giữ ổn định nhờ liên kết hydrogen giữa các amino acid đứng gần nhau.
c) Sự hình thành cấu trúc bậc 3: Chuỗi polypeptide bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo thành cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng. Cấu trúc không gian đặc trưng quy định chức năng sinh học của phân tử protein. Cấu trúc bậc 3 của protein được giữ ổn định nhờ liên kết hydrogen, cầu nối disulfit (-S - S-)..
Sự hình thành cấu trúc bậc 4: Một số phân tử protein được hình thành do sự liên kết từ hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 tạo thành cấu trúc bậc 4. Ví dụ như phân tử hemoglobin gồm hai chuỗi α và hai chuỗi β.