Tên gọi hai chữ Việt Nam và quốc hiệu Việt Nam có từ bao giờ?
1. Quốc hiệu đầu tiên của nước Việt Nam?
2.Việt Nam xưa kia còn có tên gọi nào khác?
3. An Dương Vương đặt tên nước ta là?
4.Tên gọi hai chữ Việt Nam và quốc hiệu Việt Nam có từ bao giờ? 5. Hãy kể các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nước ta chống xâm lược phương Bắc? Giúp mình nhé
1. Quốc hiệu đầu tiên của nước Việt Nam?
=> Văn lang
1.Quốc hiệu đầu tiên của nước ta là:Văn Lang
2.Việt Nam xưa kia còn có tên gọi là:Văn Lang,Âu Lạc,Đại xuân,Đại Cổ Việt,Đại Việt,Đại Ngu,Đại Nam.
3.An Dương Vương đặt tên nước ta là Đại việt
4.Tên gọi hai tiếng Việt Nam xuất hiện khá sớm trong các thư tịch cổ cách đây năm thế kỉ,nhưng chính thức có quốc hiệu Việt Nam là vào thời Tây Sơn,niên hiệu Quang Trung thứ 5, năm 1792.
5.Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nước ta chỗng xâm lược Phương Bắc là:Hai Bà Trưng(80);Bà Triệu(248);Lí Bí(542);Triệu Quang Phục(550);Mai Thúc Loan(722);Phùng Hưng(766-779)
Chúc bạn học tốt!!!
1. Quốc hiệu đầu tiên của nước Việt Nam?
2. Việt Nam xưa kia còn có tên gọi nào khác?
3. An Dương Vương đặt
4. Tên gọi hai chữ Việt
các bạn giúp tôi với
1 Quốc hiệu đầu tiên của VN là Văn Lang
2 Văn Lang, Âu lạc , Lĩnh nam, Vạn Xuân , Đại cồ việt , Đại Việt , Đại Ngu , Đại Nam và Việt Nam ( quốc hiệu Việt Nam do vua gia long đặt )
3 An Dương Vương đặt tên nước ta là Âu LẠc
4 Quốc Hiệu VN bắt đầu từ năm 1802 còn 2 chữ VN Ngày 02/7/1976, trong kỳ họp đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất, toàn thể Quốc hội đã nhất trí lấy tên nước là Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa ViệtNam. Hiến pháp 1980 và Hiến pháp 1992 tiếp tục khẳng định quốc hiệu đó, đưa quốc hiệu Việt Nam trở thành chính thức cả về pháp lý lẫn trên thực tế.
- Quốc hiệu của nước ta là gì?
- Hãy mô tả Quốc kì Việt Nam
- Nêu tên bài hát và tác giả Quốc ca Việt Nam
- Quốc hiệu nước ta: Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Quốc kì Việt Nam: lá cờ đỏ có ngôi sao vàng năm cánh ở giữa.
- Quốc ca Việt Nam là bài "Tiến quân ca", do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác.
Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu
- Nêu quốc hiệu của Việt Nam.
- Mô tả quốc kì Việt Nam.
- Nêu tên bài và tác giả của Quốc ca.
- Quốc hiệu của Việt Nam là Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ có ngôi sao vàng năm cánh ở giữa
- Tên bài của Quốc ca là Tiến quốc ca, tác giả là Văn Cao
- Quốc hiệu của Việt Nam là Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ có ngôi sao vàng năm cánh ở giữa
- Tên bài của Quốc ca là Tiến quốc ca, tác giả là Văn Cao
Tên nước Việt Nam có từ bao giờ?
A. Năm 1802
B. Năm 1804
C. Năm 1815
D. Năm 1820
1.Một người viết liên tiếpcumj từ " tổ quốc việt nam " thành dãy
Tổ Quốc Việt Nam Tổ Quốc Việt Nam ....
a. Hỏi chữ cái thứ 2018 là chữ cái gì?
b. Người ta đếm được trong dãy có 50 chữ T hỏi dãy đó có bao nhiêu chữ ô bao nhiêu chữ i.
a, chữ cái thứ 2018 là chữ ô
b, 100 chữ ô , 25 chư i
dãy tổ quốc việt nam có 12 chữ
a chữ cái thứ 2018 là chữ :
2018 : 12 =168 dư 2
vậy =>chữ cái thứ 2018 là chữ ô
Cụm từ : Tổ Quốc Việt Nam có 13 chữ cái
a). Chữ cái thứ 2018 của cụm từ là :
2018 : 13 = 155 ( dư 3 )
Vậy là cụm từ Tổ Quốc Việt Nam viết được 155 chữ cái và dư 3 chữ .
Chữ thứ 3 trong cụm từ Tổ Quốc Việt Nam từ trái sang phải là chữ Q.
b).Trong cụm từ này có 2 chữ T , 2 chữ Ô và 1 chữ I
Vậy nếu có 50 chữ T thì có số nhóm chữ là :
50 : 2 = 25 ( nhóm )
Số chữ Ô là :
25 x 2 = 50 ( chữ )
Số chữ I là :
25 x 1 = 25 ( chữ )
Đáp số : a ). Chữ Q
b). 50 chữ Ô
25 chữ I
Một người viết liên tiếp nhóm chữ Tổ quốc việt nam thành dãy:
Tổ quốc việt nam Tổ quốc việt nam ...
Người ta đếm được trong dãy có 50 chữ T thì dãy đó có bao nhiêu chữ Ô? bao nhiêu chữ I
Mỗi nhóm chữ TỔ QUỐC VIỆT NAM có 2 chữ T và cũng có 2 chữ Ô và 1 chữ I. vì vậy, nếu người ta đếm được trong dãy có 50 chữ T thì dãy đó cũng phải có 50 chữ Ô và có 25 chữ I.
Câu 11. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân hợp nhất với tên gọi là
A. Giải phóng quân.
B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Quân giải phóng Việt Nam.
D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tên nước Âu Lạc được ghép từ tên gọi của hai bộ lạc nào?
A. Âu Việt và Lạc Việt. B. Tây Âu và Lạc Việt.
C. Văn Lang và Lạc Việt. D. Lạc Việt và Nam Việt.