Câu 6. Hãy cho biết điểm giống nhau về tính chất giữa nước khoáng và nước cất A. Dùng để pha chế thuốc tiêm. B. Trong suốt, không màu. C. Có lẫn các tạp chất khác. D. Sử dụng trong phòng thí nghiệm
Câu 6: Nước ao là một hỗn hợp vì
A. Trong suốt, không màu B. Không sử dụng để pha thuốc tiêm
C. Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau D. Chỉ chứa 1 chất là nước
a) Hãy kể tên hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất
b) Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay nước cất, uống nước nào tốt hơn?
a) So sánh tính chất giữa nước khoáng và nước cất
Giống nhau: đều là chất lỏng, trong suốt, không màu
Khác nhau:
- Nước cất là chất tinh khiết
- Nước khoáng là hỗn hợp có lẫn nhiều chất tan.
b) Nước khoáng uống tốt hơn vì trong nước khoáng có nhiều chất tan có lợi cho cơ thể.
Nước cất được dùng trong pha chế thuốc hoặc trong phòng thí nghiệm.
a) Hãy kể 2 tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cát ?
b) Biết rằng , một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể . Theo em , nước khoáng hay nước cất , uống nước nào tốt hơn ?
a) Giống nhau : đều là chất lỏng, không màu, có thể hòa tan các chất khoáng.
Khác nhau : nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha chế được thuốc tiêm ; nước khoáng chứa nhiều chất tan, nó là một hỗn hợp.
b). Nước khoáng uống tốt hơn nước cất vì nó có một số chất hòa tan có lợi cho cơ thể, nước cất uống có thể chậm tiêu hóa hơn so với nước khoáng.
a)
- Giống :
+ Không màu
+ Không mùi
- Khác :
+ Nhiệt độ sôi
+ Khối lượng riêng
b)
Uống nước khoáng tốt hơn nước cất vì nước khoáng được sản xuất từ nước tự nhiên mà trong nước tự nhiên có một số chất tan có lợi cho sức khỏe.
a) Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.
Giống :
- Đều được cấu tạo bởi H và O
- Đều uống được
+ Khác:
- Nước cất: là chất tinh khiết, dùng trong y học
- Nước khoáng: là hỗn hợp, được dùng để uống
b) Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Theo bạn, nước khoáng hay nước cất, uống nước nào tốt hơn?
Nước khoáng tốt hơn vì nó là hỗn hợp của các khoáng chất tốt cho cơ thể
a)Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.
b)Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên lợi cho cơ thế.Theo em,nước khoáng hay nước cất,uống nước nào tốt hơn?
a) Giống nhau : đều là chất lỏng, không màu, có thể hòa tan các chất khoáng.
Khác nhau : nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha chế được thuốc tiêm ; nước khoáng chứa nhiều chất tan, nó là một hỗn hợp.
b). Nước khoáng uống tốt hơn nước cất vì nó có một số chất hòa tan có lợi cho cơ thể, nước cất uống có thể chậm tiêu hóa hơn so với nước khoáng.
mình giải thế này đúng ko
a.
- Giống: đều là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị
- Khác: nước cất không có tạp chất (không phải hỗn hợp), nước khoáng có tạp chất (hỗn hợp)
b.
Nước khoáng tốt hơn.
a)Giống nhau: đều là chất lỏng ở điều kiện thường, ko màu
khác nhau: nước cất là nước tinh khiết ,nước khoáng là 1 hỗn hợp
b) theo em nước khoáng uống tốt hơn nước cất
Câu 1:
Hãy so sánh các tính chất : màu,vị,tính tan trong nước,tính cháy được của các chất muối ăn,đường và than.
Câu 2: Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau:
"Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được ..... . Dùng dụng cụ đo mới xác định được ..... của chất .
Còn muốn biết một chất có tan trong nước,dẫn được điện hay không thì phải ..... "
Câu 3:
Cho biết khí cacbon đioxit ( còn gọi là khí cacbonic ) là chất có thể làm đực nước vôi trong .
Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi ta thở ra .
Câu 4:
a) Hãy kể 2 tính chất giống nhau và 2 tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất .
b) Biết rằng một số nước tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể . Theo em nước khoáng
hay nước cất, uống nước nào tốt hơn ?
Câu 5:
Khí nitơ và khí ôxi là 2 thành phần chính của không khí . Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp nhiệt độ
để hóa lỏng không khí . Biết nitơ lỏng sôi ở -196oC, ôxi lỏng sôi ở -183oC . Làm thế nào để tách riêng được
khí ôxi và khí nitơ từ không khí ?
Câu 2:
Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được (thể, màu…)Dùng dụng cụ đo mới xác định được (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng…) của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải (làm thí nghiệm…)”
Câu 3:
Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.
Câu 4:
a) Giống nhau : đều là chất lỏng, không màu, có thể hòa tan các chất khoáng.
Khác nhau : nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha chế được thuốc tiêm ; nước khoáng chứa nhiều chất tan, nó là một hỗn hợp.
b). Nước khoáng uống tốt hơn nước cất vì nó có một số chất hòa tan có lợi cho cơ thể, nước cất uống có thể chậm tiêu hóa hơn so với nước khoáng.
Câu 5:
Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở – 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ xuống của không khí đến -196 oC, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến – 183 oC mới sôi, tách riêng được hai khí.
Cuối cùng tự làm cũng đã xong hehe !!!
Câu 1:
MUỐI ĂN | ĐƯỜNG | THAN | |
MÀU | không màu | không màu | màu đen |
VỊ | mặn | ngọt | |
TÍNH TAN TRONG NƯỚC | tan được | tan được | không tan được |
TÍNH CHÁY ĐƯỢC | không cháy được | cháy được | cháy được |
Câu 2:
Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được thể và màu. Dùng dụng cụ đo mới xác định được nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ đông đặc, khối lượng riêng của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điên hay không thì phải làm thí nghiệm.
Câu 3:
Cách làm: Dùng ống (*) thổi hơi thở của chúng ta vào cốc đựng nước vôi trong. Nước vôi trong đục chứng tỏ trong hơi thở của ta có khí cacbonic (cacbon đioxit).
(*): Ở đây, ống là những loại ống nhỏ, chẳng hạn như là ống hút...
Câu 4:
a)-Giống nhau: không màu, không vị...
-Khác nhau:
NƯỚC CẤT |
NƯỚC KHOÁNG |
-Là chất tinh khiết | -Là hỗn hợp |
-Sôi ở 100oC | -Sôi ở 35oC- 40oC |
-Không dẫn điện | -Dẫn điện |
b)Theo em, uống nước khoáng sẽ tốt hơn vì nó cung cấp cho cơ thể các loại khoáng chất có lợi.
Câu 5:
Cách làm: Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó nâng dần nhiệt độ cho không khí lỏng bay hơi. Nitơ bay hơi trước vì nhiệt độ sôi của nó là -196oC. Ôxi bay hơi sau vì nhiệt độ sôi của ôxi là -183oC. Ôxi lỏng được chứa trong bình bằng thép.
***Đây là những câu trả lời của mình
Hãy kể tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất
Giống nhau : đều là chất lỏng, không màu, có thể hòa tan các chất khoáng.
Khác nhau : nước cất là nước tinh khiêt, có thể pha chế được thuốc tiêm ; nước khoáng chứa nhiều chất tan, nó là một hỗn hợp.
- 1./ Nước cất :
+ Đơn thuần chỉ có phân tử nước H2O
+ Dùng làm dung môi.
+ Do chưng cất ở nhiệt độ 100 độ C, sau đó ngưng tụ lấy nước cất.
+ Không dẫn điện.
- 2./ Nước khoáng:
+ Là 01 dung dịch (hợp chất) có một số khoáng chất hòa tan trong nước ( VD: Ca, Na, Mg, Mn, Fe, Al, Si, .........) (chỉ vi lượng thôi)
+ Nước khoáng được khai thác từ thiên nhiên, và hiện nay người ta tổng hợp rồi đóng chai bán.
+ Nước khoáng dẫn điện
giống:trong suốt, ko màu, cả hai cùng uống đc
khác: nc cất là nc tinh khiết ko lẫn các chất khác, thường dùng để truyền nc.
còn nc khoáng ko là nc tinh khiết , và thường dùng để uống
Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ hóa chất không màu gồm: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, nước cất. Em hãy trình bày phương pháp hóa học dùng để nhận biết mỗi lọ hóa chất đó. Viết phương trình hóa học minh họa (nếu có
Dùng quỳ tím:
+ Chuyển màu là \(H_2SO_4,HCl\)
+ Không chuyển màu là nước cất
Dùng \(BaCl_2\):
+ Tạo phản ứng kết tủa: \(H_2SO_4\)
+ Không phản ứng: \(HCl\)
\(PTHH:H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
. Khí clo điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng của dd HCl với MnO2 thường lẫn tạp chất là hơi nước và axit clohidric. Để thu được khí clo tinh chất, người ta dẫn khí clo lẫn tạp chất đi qua 2 bình mắc nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một chất lỏng. Hãy cho biết tên chất lỏng đựng trong bình thứ nhất và thứ hai. Giải thích.
Bình thứ nhất đựng dung dịch NaCl để giữ lại HCl bay hơi. Bình 2 đựng H2So4 đặc để giữ nước
Câu 4. Tính chất nào của chất trong số các chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm? A. Màu sắc B. Tính tan trong nước C. Khối lượng riêng D. Nhiệt độ nóng chảy