Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy. Phép lai nào sau đây không thu được đời F1 100% lá nguyên?
A. Aa × AA
B. AA× AA
C. AA ×aa
D. Aa × aa
Ở cà chua gen a quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 100% vàng
A. aa x aa
B. Aa x Aa
C. AA x Aa
D. Aa x aa
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P: Aa × aa, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là 1/2
B. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3
C. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 1/2
D. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 3/8
Đáp án B
Sơ đồ lai: Aa × aa, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen 1Aa: 1aa.
- Cây thân cao chiếm tỉ lệ = 1/2. → Cây thân thấp chiếm tỉ lệ = 1 – 1/2 = 1/2.
- Trong số các cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 0;
A đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là 1/2.
B sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 0.
C đúng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thân cao là =1/2
D đúng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao là =3/8
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thực hiện phép lai P: Aa × aa, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là 1/2.
B. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
C. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 1/2.
D. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao là 3/8.
Đáp án B
Sơ đồ lai: Aa × aa, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen 1Aa: 1aa.
- Cây thân cao chiếm tỉ lệ = 1/2. → Cây thân thấp chiếm tỉ lệ = 1 – 1/2 = 1/2.
- Trong số các cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = 0;
A đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F1, xác suất thu được cây thân cao là 1/2.
B sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 0.
C đúng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F1, xác suất để trong 2 cây này chỉ có 1 cây thân cao là
D đúng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 1 cây thân cao là
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lá không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ thùy; alen D quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so vói alen d quy định hoa màu trắng, kiểu gen Dd quy định hoa màu hồng. Các gen năm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ nâo sau đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?
A. 6:3:3:2:1:1
B. 1:2:1.
C. 27:9:9:9:3:3:3:1
D. 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1
Cây thân cao, lá không xẻ thuỳ, hoa hồng tự thụ phấn (A-B-Dd) → tỷ lệ kiểu hình về màu hoa luôn luôn là 1:2:1 → không thể tạo được kiểu hình nào đó là 27/tổng số kiểu hình vì 27:9:9:9:3:3:3:1=(3:1)3
Vậy tỷ lệ không phù hợp là C
Đáp án cần chọn là: C
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lá không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ thùy; alen D quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so vói alen d quy định hoa màu trắng, kiểu gen Dd quy định hoa màu hồng. Các gen năm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ nâo sau đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?
A. 6:3:3:2:1:1
B. 1:2:1.
C. 27:9:9:9:3:3:3:1
D. 18:9:9:6:6:3:3:3: 3: 2: 1: 1
Đáp án C
Cây thân cao, lá không xẻ thuỳ,
hoa hồng tự thụ phấn (A-B-Dd)
→ tỷ lệ kiểu hình về màu hoa luôn
luôn là 1:2:1 → không thể tạo được
kiểu hình nào đó là 27/tổng số kiểu
hình (27:9:9:9:3:3:3:1=(3:1)3)
Vậy tỷ lệ không phù hợp là C
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 16% số cây lá xẻ, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
B. F1 có 1% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
C. F1 có 8% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
D. F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá xẻ, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau. P có kiểu gen là A B a b x A b a b
Lá xẻ, hoa trắng a b a b = 16% = 0,5×0,32.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,32 = 0,36. → A sai.
B và C sai. Vì cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng A b A b có tỉ lệ = cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
- Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – 0,2 = 0,05. → III đúng.
D đúng. Vì P có kiểu gen A B a b x A b a b nên ở F1 thì cây lá xẻ, hoa đỏ là cây dị hợp a B a b
Đáp án D
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 16% số cây lá xẻ, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
B. F1 có 1% số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng.
C. F1 có 8% số cây lá xẻ, hoa đỏ.
D. F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình lá xẻ, hoa đỏ.
Đáp án D
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá xẻ, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau. P có kiểu gen là A B a b × A b a b
Lá xẻ, hoa trắng a b a b = 16% = 0,5×0,32.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,32 = 0,36. → A sai.
B và C sai. Vì cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng A b A b có tỉ lệ = cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
- Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – 0,2 = 0,05. → III đúng.
D đúng. Vì P có kiểu gen A B a b × A b a b nên ở F1 thì cây lá xẻ, hoa đỏ là cây dị hợp a B a b
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
B. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
D. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình
Đáp án C
Phép lai Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa. Kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. → Đáp án C
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
B. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
D. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình
Đáp án C
Phép lai Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng