Đốt cháy hoàn toàn a gam ankan A thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O
a) Xác định CTPT của A
b) Tính a
c) Viết ptpu xảy ra khi cho A tác dụng với khí Cl2 ( tỉ lệ 1:1, trong điều kiện có as )
Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước.
a/ Xác định CTCT, goi tên X.
b/ Cho X tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thu được bao nhiêu sản phẩm thế monoclo. Viết PTHH xảy ra.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Vì: nH2O > nCO2 → X là ankan.
Ta có: nX = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Gọi CTPT của X là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=3\)
→ CTPT của X là C3H8.
CTCT: CH3-CH2-CH3. Tên gọi: propan.
b, - Thu 2 sản phẩm thế monoclo.
PT: \(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{as}\left[{}\begin{matrix}CH_2Cl-CH_2-CH_3\\CH_3-CHCl-CH_3\end{matrix}\right.\) \(+HCl\)
Bài 1: Đốt chảy hoàn toàn 1,12 lít một hidrôcacbon A ở thể khí thu được 6,6 gam CO2 và 3,36 lit hơi H20.
a)Xác định CTPT.
b)Viết CTCT có thể có của
Bài 2: Cho 1,12 lít khi etilen tác dụng hoàn toàn với dd brom 8% chỉ thu được C2H4Br2 . Tính khối lượng dd brom 8% tham gia phản ứng.
Bài 3: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khi CH4 và C2H2(ở đktc) vào bình đựng dung dịch Brom dư. Sau phản ứng thấy có 48g Br2 đã tham gia phản ứng. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí ban đầu.
Bài 4: Bằng phương pháp hóa học phân biệt 3 chất khí không màu sau : khí cacbonic, khí mê tan, khí êtylen.
Bài 4 :
Sục 3 chất khí vào dung dịch nước vôi trong :
+ Chất khí làm xuất hiện kết tủa trắng : CO2
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Không hiện tượng : CH4 , C2H4
Dẫn 2 chất khí còn qua dung dịch Brom dư :
+ Chất khí làm mất màu dung dịch Brom dư : C2H4
Pt : \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Còn lại : CH4
Chúc bạn học tốt
Bài 3.
\(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{48}{160}=0,3mol\)
Gọi \(n_{CH_4}\) là \(x\) \(\Rightarrow V_{CH_4}=22,4x\)
\(n_{C_2H_2}\) là \(y\) \(\Rightarrow V_{C_2H_2}=22,4y\)
PTHH:
\(CH_4+3Br_2\rightarrow\left(t^o\right)CH_3Br+3HBr\)
1 3 1 3 ( mol )
x 3x ( mol )
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
1 2 1 ( mol )
y 2y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}V_{hh}=22,4x+22,4y=5,6\\n_{Br_2}=3x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
( không biết mình giải có sai hay không nữa nhưng mà kết quả có số âm ý )
đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 3,36 lít khí co2(đktc) và 4,5 gam h20.
a) Xác định CTPT của 2 hidrocacbon
B) Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp ở đktc
n CO2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
n H2O=\(\dfrac{4,5}{18}\)=0,25 mol
n ankan=0,25-0,15=0,1 mol
C=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5
=>Công thức là CH4 , C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O
a) Xác đinh CTPT của A. Biết tỉ khối của A so với khí He là 7
b) Chất A có làm nhạt màu dd Brom (dư) không? Tính khối lượng sản phẩm (nếu có)?
c) Dẫn toàn bộ lượng sản phẩm cháy thu được đi qua bình 1 đựng 90 gam đ H2SO4 96% và qua bình 2 đựng dd nước vôi trong (dư). Tính lượng nồng độ C% của axit rong 1 bình và lượng kết tủa thu được ở bình 2 sau khi phản ứng kết thúc
d) Nếu có hỗn hợp gồm khí A và SO2. Làm thế nào để thu được khí SO2 tinh khiết?
Giúp mình với! Mình đang cần lời giải gấp!
Mình cảm ơn!
a, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,56}{18}=0,42\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,42.2=0,84\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHy.
⇒ x:y = 0,42:0,84 = 1:2
→ CTPT của A có dạng (CH2)n.
Mà: \(M_A=7.4=28\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2.1}=2\)
Vậy: A là C2H4.
b, - A là anken → có làm nhạt màu dd Br2 dư.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: mC2H4 = mC + mH = 0,42.12 + 0,84.1 = 1,68 (g)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{1,68}{28}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_4Br_2}=n_{C_2H_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,06.188=11,28\left(g\right)\)
c, - Bình 1: Ta có: \(m_{H_2SO_4}=90.96\%=86,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}+m_{H_2O}}=\dfrac{86,4}{90+7,56}.100\%\approx88,56\%\)
- Bình 2: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,42\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,42.100=42\left(g\right)\)
d, - Dẫn hh gồm C2H4 và SO2 qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_{3\downarrow}+2H_2O\)
- Lọc kết tủa, đem pư với dd HCl dư, thu khí thoát ra ta được SO2.
PT: \(CaSO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+SO_2+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam Anđehit X thu được 4,48 lít khí co2 (đktc) và 3,6 gam Nước. Xác định CTPT của X
\(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{4,4-\left(0,2.12+0,4.1\right)}{16}=0,1\left(mol\right)\\ĐặtCTPTandehitlà:C_xH_yO_z\\ Tacó:x:y:z=0,2:0,4:0,1=2:4:1\\ VậyCTPTandehitlà:C_2H_4O\left(CH_3CHO\right) \)
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
3.1. Đốt cháy hoàn toàn m gam ankan X cần dùng vừa đủ 5,32 lít (đktc) khí O 2 , thu được 3,36 lít (đktc)
CO 2 và a gam nước.
a. Xác định công thức phân tử của X và giá trị của a, m.
b. Biết brom hóa X (tỉ lệ 1:1) thu được hỗn hợp E gồm 4 sản phẩm thế monobrom.
- Xác định công thức cấu tạo đúng với X.
- Viết phương trình tạo thành sản phẩm chính của phản ứng brom hóa trên và gọi tên sản phẩm
chính.
a) CTHH: CnH2n+2
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: n.nCnH2n+2 = 0,15
=> \(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{0,15}{n}\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
_____\(\dfrac{0,15}{n}\)--->\(\dfrac{0,15}{n}.\dfrac{3n+1}{2}\)
=> \(\dfrac{0,15}{n}.\dfrac{3n+1}{2}=\dfrac{5,32}{22,4}=0,2375\)
=> n = 6
CTHH: C6H14
PTHH: 2C6H14 + 19O2 --to--> 12CO2 + 14H2O
______0,025<---------------------0,15----->0,175
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_6H_{14}}=0,025.86=2,15\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,175.18=3,15\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) CTCT
PTHH: CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 + Br2 --> CH3-CH2-CBr(CH3)-CH2-CH3 + HBr
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hợp chất A cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ mol là 1:2.
a. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất A.
b. Xác định CTPT của hợp chất A biết M = 16.
a)
Do \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1}{2}\)
=> \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
Giả sử A có CTHH là CxH4xOy
Gọi số mol của A là a (mol)
=> 12ax + 4ax + 16ay = 3,2
=> ax + ay = 0,2 (1)
Bảo toàn C: nCO2 = ax (mol)
Bảo toàn H: nH2O = 2ax (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(ay+0,4.2=2ax+2ax\)
=> 4ax - ay = 0,8 (2)
(1)(2) => ax = 0,2 (mol); ay = 0 (mol)
=> A chỉ chứa C và H
\(\left\{{}\begin{matrix}n_C=ax\left(mol\right)\\n_H=4ax\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=12.ax=2,4\left(g\right)\\m_H=1.4ax=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Xét \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTPT: (CH4)n
Mà M = 16 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: CH4
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) thu được khí CO2 và hơi H2Otheo tỉ lệ thể tích 6 : 5 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với He bằng 36,5.
b) Để đốt cháy hoàn toàn p gam X cần 7,28 lít O2 (đktc). Tính p
c) Cho 14,6 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH thì thu được muối của một axit cacboxylic và 9,2 gam ancol.
+ Xác định công thức cấu tạo có thể có của X
+ Trong số các công thức cấu tạo của X ở trên, công thức nào phù hợp với điều kiện sau: lấy 9,2 gam ancol ở trên cho tác dụng với Na dư sau phản ứng khí thoát ra vượt quá 3,0 lít (đktc).
a) MX = 146g/mol
VCO2 : VH2O = 6 : 5
=> nC : nH = 3 : 5
=> CTĐGN: (C3H5Oa)n
→ (41 + 16a).n = 146 → (a; n) = (4; 2) → X: C6H10O4
b) C6H10O4 + 6,5O2 → 6CO2 + 5H2O
0,05 0,325
=> p = 7,3g
c)