Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% cây quả vàng. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể là:
A. 0,8 A và 0,2 a
B. 0,7 A và 0,3 a
C. 0,6 A và 0,4 a
D. 0,5 A và 0,5 a
Vì quần thể ở trạng thái cân bằng, nên ta có: q2 = 0,25 => q = 0,5.
p = 1 – 0,5 = 0,5.
= Đáp án: D
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,4A và 0,6a.
B. 0,5A và 0,5a.
C. 0,2A và 0,8a.
D. 0,6A và 0,4a.
Đáp án B
A- quả đỏ, a-quả vàng. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% quả đỏ và 25% quả vàng.
Cây quả vàng (aa) = 0,25
→ alen a = 0,5
→ alen A = 0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể:
0,25 AA : 0,5 Aa: 0,25 aa
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di ruyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a
B.0,6A và 0,4a
C.0,4A và 0,6a
D.0,2A và 0,8a
Đáp án A
Quần thể trong trạng thái cân bằng có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng
ð aa = 0.25 = 0.5 x 0.5 => a = 0.5
ð A = 1- 0.5 = 0.5
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a
B. 0,4A và 0,6a
C. 0,6A và 0,4a
D. 0,2A và 0,8a
Đáp án A
A- quả đỏ, a-quả vàng. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% quả đỏ và 25% quả vàng.
Cây quả vàng (aa) = 0,25 → alen a = 0,5 → alen A = 0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,25 AA : 0,5 Aa: 0,25 aa
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a.
B. 0,4A và 0,6a.
C. 0,6A và 0,4a.
D. 0,2A và 0,8a.
Chọn đáp án A
A- quả đỏ, a-quả vàng. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% quả đỏ và 25% quả vàng.
Cây quả vàng (aa) = 0,25 → alen a = 0,5 → alen A = 0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,25 AA : 0,5 Aa: 0,25 aa
Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,2A và 0,8a.
B. 0,4A và 0,6a.
C. 0,5A và 0,5a.
D. 0,6A và 0,4a.
Đáp án C
A : đỏ >> a : vàng
Gọi tần số alen A và a lần lượt là p và q
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên tuân theo công thức: p2 AA + 2pqAa + q2 aa= 1
Theo bài ra ta có q2 = 0,25 → q = 0,5 → p = 0,5
Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Giao phấn giữa một cây quả vàng với một cây quả đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con F1 là
A. 100% quả vàng.
B. 100% quả đỏ hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng
C. 75% quả đỏ: 25% quả vàng hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
D. 75% quả đỏ: 25% quả vàng
Đáp án B
Cây quả đỏ có kiểu gen AA hoặc Aa
Cây quả vàng: aa
Đời con sẽ cho kiểu hình 100% quả đỏ
hoặc 1 quả đỏ : 1 quả vàng.
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ quả tròn có kiểu gen dị hợp (AaBb) tự thụ phấn được F1.
a. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 tự thụ phấn. Tính tỉ lệ cây hoa vàng, quả dài ở F2?
b. Cho các cây hoa đỏ, quả dài ở F1 giao phấn hoa vàng, quả tròn ở F1. Tính tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2?
c. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 giao phấn tự do. tính tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2?
d. Cho các cây hoa đỏ, quả tròn F1 giao phấn với các cây hoa vàng, quả tròn và hoa trắng, quả dài F1. Tính tỉ lệ hoa vàng, quả dài ở F2?
Nếu đề đã cho trc KG của F1 lak AaBb -> Các gen PLĐL vs nhau
a) Sđlai :
P : AaBb x AaBb
G : AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F1 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB
: 2aaBb : 1aabb
KH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, dài : 3 vàng, tròn : 1 vàng, dài
a) Cây hoa đỏ, quả dài F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}AAbb:\dfrac{2}{16}Aabb\)
Cho tự thụ phấn :
- \(\dfrac{1}{16}\) (AAbb x AAbb) -> F2 : \(\dfrac{1}{16}\) AAbb
- \(\dfrac{2}{16}\) (Aabb x Aabb) -> F2 : \(\dfrac{1}{32}\) AAbb : \(\dfrac{2}{32}\) Aabb : \(\dfrac{1}{32}\) aabb
Cộng lại ta đc : \(\dfrac{3}{32}AAbb:\dfrac{2}{32}Aabb:\dfrac{1}{32}aabb\)
Vậy cây hoa vàng, quả dài có tỉ lệ \(\dfrac{1}{32}\) (tính thêm tỉ lệ ở phép lai nữa r cộng thêm vào lak đc kquả cuối)
(còn phép nữa thik bn theo trên làm nha, chỉ cần lấy tỉ lệ cây vàng, tròn lak có thể tính đc như trên) (do mik ko cs tgian :v)
b giống c) Cây hoa đỏ, quả dài F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}AAbb:\dfrac{2}{16}Aabb\)
Cây hoa vàng, quả tròn F1 có KG : \(\dfrac{1}{16}aaBB:\dfrac{2}{16}aaBb\)
Cho chúng giao phấn vs nhau :
F1 : ( 1AAbb : 2Aabb ) x ( 1aaBB : 2aaBb )
G : 2Ab : 1ab 2aB : 1ab
F2 : KG : 4AaBb : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb
KH : 4 đỏ, tròn : 2 đỏ, dài : 2 vàng, tròn : 1 vàng, dài
Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn F2 : \(\dfrac{4}{9}\)
d) Mik thấy đề hơi sai ở chỗ cho lai cây hoa trắng mặc dù ko cs cây hoa trằng
Vì đề có hơi nhẫm lẫn ở chỗ câu d xuát hiện KH hoa trắng, quả dài nên em không làm ạ. Đây là kết quả từ phía giáo viên của em, em giải lại cho mng tham khảo ạ (Nếu em trình bày sai thì mng chỉ ra cho em với nhé)
Theo bài ra ta có quy ước: A - Hoa đỏ; a - Hoa vàng
B - Quả tròn; b - Quả dài
CHo cây hoa đỏ quả tròn có kiểu gen dị hợp (AaBb) tự thụ phấn được F1
Sơ đồ lai: P: AaBb (Hoa đỏ quả tròn) x AaBb (Hoa đỏ quả tròn)
Gp: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
=> TLKG: F1: AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : AAbb : 2Aabb :
aaBB : 2aaBb : aabb
=> TLKH: 9 hoa đỏ quả tròn : 3 hoa đỏ quả dài : 3 hoa vàng quả tròn
: 1 hoa vàng quả dài
a. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 tự thụ phấn:
1/6(AAbb x AAbb) -> 1/6AAbb
2/6(Aabb x Aabb) -> 2/6(1/4AAbb : 2/4Aabb : 1/4aabb)
1/6(aaBB x aaBB) -> 1/6aaBB
2/6(aaBb x aaBb) -> 2/6(1/4aaBB : 2/4aaBb : 1/4aabb)
=> Tỉ lệ cây hoa vàng, quả dài ở F2: 2/6 x 1/4 + 2/6 x 1/4 = 1/6
b. Cho các cây hoa đỏ, quả dài ở F1 giao phấn hoa vàng, quả tròn ở F1:
1/3AAbb x 1/3aaBB -> 1/9AaBb
1/3AAbb x 2/3aaBb -> 2/9(1/2Aabb : 1/2AaBb)
1/3aaBB x 2/3Aabb -> 2/9(1/2AaBb : 1/2aaBb)
2/3aaBb x 2/3Aabb -> 4/9(1/4aaBb : 1/4aabb : 1/4AaBb : 1/4Aabb)
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2: 1/9 + 2/9 x 1/2 + 2/9 x 1/2 + 4/9 x 1/4 = 4/9
c. Cho các cây hoa đỏ, quả dài và hoa vàng, quả tròn ở F1 giao phấn tự do:
1/6AAbb x 1/6AAbb -> 1/36AAbb
1/6aaBB x 1/6aaBB -> 1/36aaBB
2/6Aabb x 2/6Aabb -> 1/9(1/4AAbb : 2/4Aabb : 1/4aabb)
2/6aaBb x 2/6aaBb -> 1/9(1/4aaBB : 2/4aaBb : 1/4aabb)
♂(♀) 1/6AAbb x ♀(♂) 1/6aaBB -> 1/18AaBb
♂(♀) 1/6AAbb x ♀(♂) 2/6Aabb -> 1/9(1/2AAbb : 1/2Aabb)
1/6AAbb x 2/6aaBb -> 1/9(1/2Aabb : 1/2AaBb)
1/6aaBB x 2/6Aabb -> 1/9(1/2AaBb : 1/2aaBb)
1/6aaBB x 2/6aaBb -> 1/9(1/2aaBB : 1/2 aaBb)
2/6aaBb x 2/6Aabb -> 2/9(1/4AaBb : 1/2Aabb : 1/4aaBb : 1/4aabb)
=> Tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn ở F2: 1/18 + 1/9 x 1/2 + 1/9 x 1/2 + 2/9 x 1/4 = 2/9
Giả sử ở một loài thực vật gen A:cây cao, a: cây thấp, B: quả đỏ, b: quả vàng. Lai cây cao, quả vàng thuần chủng với cây thấp, quả đỏ thuần chủng được F1, F1 lai phân tích ở F2 thu được một trong hai tỉ lệ kiểu hình sau:
- Trường hợp 1:1 cây cao, quả đỏ:1 cây cao, quả vàng:1 cây thấp, quả đỏ:1 cây thấp, quả vàng.
- Trường hợp 2: 1 cây cao, quả vàng: 1 cây thấp, quả đỏ. Biện luận, viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. aa x aa.
B. Aa x aa
C. AA x aa
D. Aa x AA
Đáp án B
F 1 thu được 2 tổ hợp = 2.1 → 1 bên P cho 2 loại giao tử, 1 bên P chỉ cho 1 loại giao tử
Cây quả vàng sinh ra có kiểu gen aa sẽ nhận 1 a từ bố và 1 a từ mẹ → Bố mẹ phải có chứa a
→ P có kiểu gen: Aa x aa