xác định công thức phân tử của ankan biết dX/H2 = 43
Xác định công thức phân tử của ankan biết ankan chứa 16% hidro
\(CT:C_nH_{2n+2}\)
\(\%H=\dfrac{2n+2}{14n+2}\cdot100\%=16\%\)
\(\Rightarrow n=7\)
\(CT:C_7H_{16}\)
Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và H2, đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác thi khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của A so với H2.Đốt cháy một lượng khác của Y thu được 22g CO2 và 13,5 g H2O
a. Y là hidrocacbon loại nào? Xác định công thức phân tử của Y?
b. Xác định công thức phân tử của X?
Biết X, Y là ankan,anken hoặc ankin
Đốt cháy Y ta có nCO2=0,5 mol và nH2O=0,75 mol
Thấy nCO2 <nH2O
=>Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan có CTTQ CnH2n+2
CnH2n+2 +(3n+1)/2O2 =>nCO2 + (n+1)H2O
0,5 mol 0,75 mol
=>0,5(n+1)=0,75n
=>n=2 CTPT Y là C2H6
dY/H2=30/2=15 =>dA/H2=5
=>MA=10 g/mol
Bảo toàn klg mA=mY
=>3nY=nA
Mà pứ xảy ra vừa đủ nên nX/nH2=1/2
=>X là ankin C2H2
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O 2 (lấy ở đktc).
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
1.
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với mol O 2
Theo đẩu bài: Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với mol O 2
2. CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)
I, Tự luận Cau 28: Đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam 1 ankan thu được 13.44 lít khí ở đktc. Xác định công thức phân tử của ankan dđó, viết đồng phân của ankan đó
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với \(\dfrac{3n+1}{2}molO_2\)
Theo đầu bài: Cứ 8,6 gam ankan tác dụng với \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)O_2\)
\(\dfrac{14n+2}{8,6}=\dfrac{3n+1}{3,25.10^{-1}}\Rightarrow n=4\)
CTPT : C4H10
CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng C O 2 nhiều hơn khối lượng H 2 O là 2,8 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
1.
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng C O 2 thu được nhiều hơn khối lượng H 2 O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
CTPT: C 5 H 12
2. CTCT:
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - C H 3 (pentan)
(2-metylbutan (isopentan))
(2,2-đimetylpropan (neopentan))
Có 3 ankan A,B,C liên tiếp nhau . Tổng số phân tử khối của chúng là 132 . Xác định công thức phân tử của A,B,C.
Vì A, B, C là 3 ankan liên tiếp nhau
Nên giả sử CTPT của chúng lần lượt là: CnH2n+2 ; Cn+1H2n+4 và Cn+2H2n+6.
( n ≥ 1, nguyên)
Theo đầu bài, có: \(\left(14n+2\right)+\left(14n+16\right)+\left(14n+30\right)=132\)
\(\Rightarrow n=2\left(tm\right)\)
Vậy: A, B và C lần lượt là C2H6 ; C3H8 và C4H10.
Bạn tham khảo nhé!
Khi cracking hoàn toàn ankan X thu được hỗn hợp Y gồm H2,CH4,C2H4,C2H6,C3H6,C4H8; tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Xác định công thưc phân tử của X
Đặt \(m_{ankan}=100g\)
\(M_Y=2.14,5=29\)
\(\rightarrow n_Y=\frac{100}{29}mol\)
\(Ankan\rightarrow Ankan'+Anken\)
\(Ankan\rightarrow Anken+H_2\)
\(\rightarrow\text{Σ}n_{SP}=2n_{thamgia}\)
\(\rightarrow n_{crakingthamgia}=\frac{100}{29}mol\)
\(\rightarrow n_{ankanthamgia}=\frac{50}{29}mol\)
\(\rightarrow M_{ankan}=\frac{100}{\frac{50}{29}}=58g/mol\)
Vậy Ankan là \(C_4H_{10}\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam 1 ankan X thu được 0,4 mol nước. Xác định công thức phân tử của X?
Gọi CTHH ankan là \(C_nH_{2n+n}\)
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\dfrac{4,4}{14n+2}\) 0,4
Theo pt: \(\Rightarrow\dfrac{4,4\cdot\left(n+1\right)}{14n+2}=0,4\Rightarrow n=3\)
Vậy ankan đó là \(C_3H_8\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g một chất A(phân tử chỉ chứa C,H,O ) thu được sản phẩm cháy gồm 8,8 gam khí cacbônic và 2,7 gam nước. 1) tính phần trăm của các nguyên tố có trong x 2) xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 43
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,2.12}{4,3}.100\%=55,81\%\\\%H=\dfrac{0,3.1}{4,3}=6,97\%\\\%O=100\%-55,81\%-6,97\%=37,22\%\end{matrix}\right.\)
2)
\(n_O=\dfrac{4,3-0,2.12-0,3}{16}=0,1\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,2 : 0,3 : 0,1 = 2:3:1
=> CTPT: (C2H3O)n
Mà M = 43.2 = 86 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C4H6O2