1 vật được treo vào lực kế, trong không khí chỉ 4,8N. khi vật chìm trong nước lực kế chỉ 3,6 N. biết trọng lượng riêng của nước là d=10^4N/m^3
a) tính lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật
b) tính thể tích của vật nặng trên
Treo một vật vào lực kế đang trong không khí thì lực kế chỉ P1=9N. Khi vật nhúng chìm hoàn toàn vào nước thì lực kế chỉ P2=2N
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật
b)Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
\(F_A=P_1-P_2=9-2=7N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{7}{10000}=7\cdot10^{-4}m^3\)
Bài 1. Treo 1 vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm hoàn toàn vật đó vào nước thì chỉ số của lực kế chỉ 1,9N. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét do nước tác dụng lên vật
b) Tính thể tích của vật
\(F_A=P-F=2,1-1,9=0,2N\)
\(V_{vật}=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,2}{10000}=2\cdot10^{-5}m^3\)
Một vật được móc vào lực kế treo ở ngoài không khí theo phương thẳng đứng thì số chỉ lực kế là 4,8N. Khi nhúng chìm vật trong nước thì số chỉ lực kế là 3,6N. Cho trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3
a) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật?
b) Nếu thả vật ngập hoàn toàn vào bình chia độ có thể tích nước ban đầu là 150cm3 thì nước trong bình khi đó dâng lên giá trị bao nhiêu?
Treo một vật ở ngoài không khí lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3 . Bỏ qua lực đẩy Ác si mét của không khí. Tính thể tích của vật
Lực đẩy ASM tác dụng lên vật là
\(F_A=4,8-3,6=1,2\left(N\right)\)
Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{1,2}{10000}=0,00012\left(m^3\right)=120\left(cm^3\right)\)
Treo một vật vào một lực kế trong không khí lực kế chỉ 40,5N . Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 25,5N.
a, tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước.
b, tính thể tích của vật
c, tìm trọng lượng riêng của chất làm vật
Biết trọng lượng riêng của chất lỏng là 10000N/m³.
a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước là :
FA = P - P1 = 40,5 - 25,5 = 15 (N)
b) Gọi thể tích của vật là V
Theo công thức tính lực đẩy Acsimet
=> V = FA : dn = 15 : 10000 = 0,0015 (m3)
b) Theo công thức tính trọng lượng riêng
=> Trọng lượng riêng của chất làm vật là :
dv = P : V = 40,5 : 0,0015 = 27000 (N/m3)
=> Khối lượng riêng của chất làm vật là :
Dv = dv : 10 = 27000 : 10 = 2700 (kg/m3)
Vật khối lượng riêng của chất làm vật là 2700kg/m3 (nhôm)
Thik thì like nha
lực đẩy ac-si met tác dụng lên vật là:
40.5-25.5=15
a, Lực đẩy Ác-si-mét td lên vật khi vật nhúng chìm trong nước :
FA=P-P1=40,5-25,5=15N
b, Thể tích của vật là :
\(v=\frac{F}{d}=\frac{15}{10000}=1,5.10^{-3}\) (m3)
c, Trọng lường riêng của chất làm từ vật là :
\(d=\frac{P}{v}=\frac{40,5}{1,5.10^{-3}}=27000\)N/m3
Nhớ tick nha , không hiểu nói mình .
Một quả cầu bằng sắt treo vào một lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 4,8N. Nhúng
chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật?
b) Tính thể tích của vật?
c) Tính trọng lượng riêng của vật?
a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là
\(F_A=4,8-3,6=1,2\left(N\right)\)
b) Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{1,2}{10000}=0,00012\left(m^3\right)\)
c) Trọng lượng riêng của vật là
\(d=\dfrac{F_A}{V}=\dfrac{1.2}{0,00012}=10000\left(N\right)\)
Treo một vật vào lực kế ngoài không khí, thấy lực kế chỉ 13,8 N. Khi nhúng vật chìm trong nước thì lực kế chỉ 7,8N. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
a.Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật được nhúng chìm trong nước?
b. Tính trọng lượng riêng của vật?
a) Lực đẩy ASM tác dụng lên vât là
\(F_A=13,8-7,8=6\left(N\right)\)
b) Trọng lượng riêng của vật là
\(d=\dfrac{10000}{13,8}=724,6\left(N\right)\)
Bài 8: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế chỉ 4,8N . Khi vật nhúng chìm nước , lực kế chie 3,6N . biết trọng lươnh riêng của nước là 10000N/m2
1) Tính lực đẩy Ác - si -mét tác dụng lên vật
2) Tính thể tích của vật
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...