Mặt Trời là nguồn năng lượng khổng lồ. Năng lượng mà Trái Đất nhận được từ Mặt Trời trong 2 giờ nhiều hơn toàn bộ năng lượng mà con người tiêu thụ trong một năm. Năng lượng Mặt Trời truyền đến Trái Đất bằng cách nào?
Năng lượng Mặt Trời truyền đến Trái Đất thông qua các tia sáng được chiếu đến Trái Đất.
Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân B 4 9 e đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α . Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn có động năng 4 MeV. Khi tính độ ng năng của các hạt, lấy khối lượ ng các hạt ti phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vi ̣khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong các phản ứng này bằng
A. 4,2254 MeV
B. 1,1454 MeV
C. 2,1254 MeV
D. 3,1254 MeV
Người ta cung cấp nhiệt lượng cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm và nội năng của chất khí tăng 0,5 J. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh là 20 N. Nhiệt lượng đã cung cấp cho chất khí là
A. 1,5 J
B. 25 J
C. 40 J
D. 100 J
Độ lớn của công chất khí thực hiện để thắng lực ma sát:
A = F s = 20.0 , 05 = 1 J
Do chất khí nhận nhiệt và thực hiện công nên: A<0.
⇒ Nhiệt lượng đã cung cấp cho chất khí là:
Q = Δ U − A = 0 , 5 − − 1 = 1 , 5 J
Đáp án: A
Người ta cung cấp nhiệt lượng cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm và nội năng của chất khí tăng 0,5 J. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh là 20 N. Nhiệt lượng đã cung cấp cho chất khí là
A. 1,5 J
B. 25 J
C. 40 J
D. 100 J
Chọn A
Độ lớn của công chất khí thực hiện để thắng lực ma sát:
A = Fs = 20.0,05 = 1J.
Do chất khí nhận nhiệt và thực hiện công nên: A < 0.
Q = ΔU – A = 0,5 + 1 = 1,5 J.
a, Hãy cho biết sự chuyển hóa các dạng năng lượng. Khi bóng điện dây tóc, quạt điện, la bàn hoạt động
b, Hãy cho biết sự chuyển hóa các dạng năng lượng khi bếp điện, la bàn, com pác hoạt động
Trong một quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất 1 , 5 . 10 5 P a , một chất khí tăng thể tích từ 40 d m 3 đến 60 d m 3 và tăng nội năng một lượng là 4,28J. Nhiệt lượng truyền cho chất khí là:
A. 1280 J
B. 3004,28 J
C. 7280 J
D. – 1280 J
Công do chất khí thực hiện
A = p . Δ V = 1 , 5.10 5 .2.10 − 2 = 3000 J
Vì khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nên A<0
Theo nguyên lí I:
Q = Δ U − A = 4 , 28 − − 3000 = 3004 , 28 J
Đáp án: B
Năng lượng của một vật dao động điều hòa
A. Tăng 2 lần khi biên độ A tăng 2 lần.
B. Tăng 8 lần khi khối lượng quả nặng tăng 2 lần và biên độ A tăng 2 lần.
C. Tăng 1,5 lần khi biên độ A tăng 3 lần và tần số dao động giảm 2 lần.
D. Giảm 2,25 lần khi tần số dao động tăng 3 lần và biên độ A giảm 2 lần
Đáp án B
Năng lượng dao động điều hòa sẽ tăng 8 lần khi khối lượng tăng 2 lần và biên độ tăng 2 lần
Năng lượng của một vật dao động điều hòa:
A. Tăng 2 lần khi biên độ A tăng 2 lần.
B. Tăng 8 lần khi khối lượng quả nặng tăng 2 lần và biên độ A tăng 2 lần.
C. Tăng 1,5 lần khi biên độ A tăng 3 lần và tần số dao động giảm 2 lần.
D. Giảm 2,25 lần khi tần số dao động tăng 3 lần và biên độ A giảm 2 lần.
Năng lượng dao động điều hòa sẽ tăng 8 lần khi khối lượng tăng 2 lần và biên độ tăng 2 lần.
Đáp án B
Trong một quá trình nung nóng đẳng áp ở áp suất 1,5. 10 5 Pa, một chất khí tăng thể tích từ 40 d m 3 đến 60 d m 3 và tăng nội năng một lượng là 4,28 J. Nhiệt lượng truyền cho chất khí là
A. 1280 J
B. 3004,28 J
C. 7280 J
D. – 1280 J
Chọn B.
Áp dụng công thức nguyên lí I NĐLH: ∆U = A + Q
Vì chất khí thực hiện công nên A = -p.∆V
= -1,5. 10 5 .(60. 10 - 3 – 40. 10 - 3 ) = 3000J.
Khi tăng nội năng một lượng là 4,28 J nên ∆U = 4,28 J
Do đó: Q = ∆U - A = 4,28 + 3000 = 3004,28J.