Một vật khi thả chìm trong nước vào bình đo thể tích làm cho mực nước từ 120cm^3 dâng lên 280cm^3 và khi lực kế chỉ 20N
a Tính lực đẩy ác si mét
b Tính trọng lượng và trọng lượng riêng của vật
1 quả cầu thả chìm vào bình chia độ thì mực nước dâng lên 500m3 treo vật vào lực kế và nhúng chìm trong nước thì lực kế chỉ 3N
a) Tính lực đẩy ác-si-mét
b) Tính trọng lượng của vật
Một vật có trọng lượng 6N và trọng lượng riêng d=10000N/m^3 đc thả và chậu nước.
a Vật chìm xuống đáy, lơ lửng hay nôi trên mặt nước?tại sao? Tính lực đẩy ác si mét
b Khi nhúng vật chìm xuống thêm thì lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật thay đổi như thế nào?
c Tính công tối thiểu để kéo vật ra khỏi nước. Biết độ cao cột nước trong chậu là 20cm
\(V=\dfrac{P}{d}=\dfrac{6}{10000}=6\cdot10^{-4}m^3\)
\(A=P\cdot h=6\cdot0,2=1,2J\)
Treo một vật vào lực kế trong không khí lực kế chỉ F1=12N. Nếu nhúng ngập trong nước thì lực kế chỉ F2=4N
a) Tính thể tích và trọng lượng riêng của vật
b) Thả vật trên vào một bình đựng chất lỏng khi đang cân bằng, vật chìm 3/4 thế tích của nó trong chất lỏng. Tính lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật và tính trọng lượng rieng của chất lỏng đó.
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
Câu 7/ Thả chìm một vật bằng kim loại vào bình chia độ thì mực nước trong bình từ mức 200cm3 dâng lên đến vạch 350cm3 . Treo vật vào lực kế thì lực kế chỉ 3,75N.
a/ Tính thể tích của vật .
b/ Tìm trọng lượng riêng của vật và từ đó tính khối lượng riêng của vật.
Câu 8/ Một vật có trọng lượng 5,4N và có thể tích là 200cm3. Tính:
a/ Khối lượng của vật.
b/ Khối lượng riêng của vật theo đơn vị kg/m3.
c/ Trọng lượng riêng của vật theo đơn vị N/m3.
Câu 7:
Thể tích của vật là:
\(V=350-200=150\) (cm3) \(=150.10^{-6}\) (m3)
Số chỉ của lực kế chính là trọng lượng của vật.
Trọng lượng riêng của vật là:
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{3,75}{150.10^{-6}}=25000\) (N/m3)
Khối lượng riêng của vật là:
\(D=\dfrac{d}{10}=2500\) (kg/m3)
Câu 8:
Khối lượng của vật là:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{5,4}{10}=0,54\) (kg)
Khối lượng riêng của vật là:
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{0,54}{200.10^{-6}}=2700\) (kg/m3)
Trọng lượng riêng của vật là:
\(d=10D=27000\) (N/m3)
Khối lượng của vật là: m=\(\dfrac{P}{10}=\dfrac{5,65}{10}=0,565\left(kg\right)\)
Thể tích bị chiếm chỗ là: \(V_{cc}=185-120=65cm^3=6,5.10^{-5}m^3\)
Mà thể tích bị chiếm chỗ bằng thể tích vật chìm trong nước
\(\Rightarrow V_c=V_{cc}=6,5.10^{-5}m^3\)
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:
FA=d.Vc=10000.6,5.10-5=0,65 (N)
Thể tích của vật là: V=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{m.10.m}{P'}=\dfrac{10m^2}{P-F_A}=\dfrac{10.0,565^2}{5,65-0,65}=0,63845\)m3
Thả chìm một vật rắn bằng kim loại vào bình chia độ thì mực nước trong bình từ 200 cm³ dâng lên đến vạch 350 cm³
a/ Tính thể tích của vật?
b/ Treo vật vào lực kế thì lực kế chỉ 3,75N. Tính trọng lượng riêng của chất này và từ đó suy ra khối lượng riêng của nó?
a) - Thể tích vật là :
\(v_{2}-v_1=350-200=150(cm^3)\)
b) - Ta có : \(150cm^3=0,00015m^2\)
- Trọng lượng riêng của vật là :
\(d=\dfrac{P}{V}=\dfrac{3,75}{0,00015}=25000(N/m^3)\)
- Khối lượng riêng của vật là :
\(D=\dfrac{d}{10}=\dfrac{25000}{10}=2500(kg/m^2)\)
a. một vật bằng thép có thể tích 0,003m3 đc nhúng chìm vào nước,bt trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.Tính lực đẩy ác-si-mét lên vật đó? b.treo vật bằng thép ở câu a vào lực kế và nhúng chìm vật đó trong nước thì lực kế chỉ 20N.Hãy tính trọng lượng của vật?
Vật treo vào lực kế, giá trị lực kế chỉ 4,2N. Khi vật nhúng chìm trong chất lỏng giá trị lực kế chỉ S=3,8N
a) Tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét
b) Tính thể tích của vật. Biết trọng lượng riêng của chất lỏng là d=10000N/m3
( giải và tóm tắt giúp mình với ạ)
\(a,\left(4,2-3,8\right)=0,4\left(N\right)\\ b,Ta.có:F_A=d.V\\ \Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10,000}=0,00004\)