cho 6,5g zn vào bình đựng dung dịch chứa 0,25 mol HCl thu đc muối kẽm clorua
a tính thể tích khíH2(đktc)thu được
b tính khối lượng muối kẽm clorua thu được
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 tham gia pư ở đktc?
c) tính khối lượng muối kẽm clorua thu đc sau pư
d) dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên tác dụng hết với bột đồng II oxit CuO ở nhiệt độ cao. tính khối lượng kl đồng Cu thu đc sau pư
a+b+c) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Ta có: \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
d, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro.
a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua. Biết kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
b) Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
a) Lập công thức hóa học của muối kẽm clorua: Z n C l 2
b) Khối lượng muối Z n C l 2 = 6,5 + 7,3 – 0,2 = 13,6 (gam)
Hòa tan 6,5 gam Zn vào dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối kẽm clorua Zncl2 và khí hidro H2
a) tính khối lượng muối kẽm clorua thu được
b)tính thể tích khí Hiđro sinh ra
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b)tính nồng độ % dd thu được
\($a/$\\ Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2\\ b/\\ n_{Zn}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2(mol)\\ m_{ddHCl}=\frac{0,2.36,5.100}{7,3}=100(g)\\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,1.136}{100+6,5-0,1.2}.100\%=12,8\%\)
\(a/\\ Zn+2HCl \to ZnCl_2+H_2\\ b/\\ n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1(mol)\\ n_{HCl}=0,2(mol)\\ m_{ddsaupu}=\frac{0,1.36,5.100}{7,3}+6,5-0,1.2=56,3(g)\\ C\%_{ZnCl_2}=\frac{0,1.136}{56,3}.100\%=24,16\%\)
a,\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,1 0,05 0,1
b, \(m_{HCl}=0,05.36,5=2,92\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{2,92}{7,3\%}=40\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupứ}=6,5+40-0,1.2=46,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{0,1.136.100\%}{46,3}=29,4\%\)
Câu 6. Cho 19,5 gam kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc và khối lượng muối kẽm clorua
b) Tính thể tích dung dịch axit cần dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2 sinh ra ở trên cho tác dụng với 16 gam Fe2O3 thì chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
\(b,V_{ddHCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
\(c,Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có :
\(\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,3}{3}\)
nên không chất nào dư
cho 3,5 gam kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidro HCl thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2a. Viết chương trình phản ứng hóa học xảy ra b. Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng.c.Tính tỉ khối lượng muối thu được sau phản ứng. Cho biết Zn=5; H=1; Cl=35,5; O=16
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nZn = \(\dfrac{3,5}{65}\)=\(\dfrac{7}{130}\) mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nH2 = nZn= \(\dfrac{7}{130}\)mol
<=> V H2 = \(\dfrac{7}{130}\).22,4 = 1,206 lít
c) nZnCl2 = nZn => mZnCl2 = \(\dfrac{7}{130}\).136= 7,32 gam
cho 26gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng hết dung dịch axit clohydric(HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hydro (H2)
a) Tính khối lượng khí hydro thu được
b) Tính thể tích không khí cần dùng( ở đktc) để đốt cháy hết lượng khí hydro ở trên biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
a, \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\)
b, \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=22,4\left(l\right)\)
Câu 1: Cho 13g kim loại kẽm (Zn) vào 14,6g dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được 27,2g muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng khí hiđro thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro thu được(ở đktc)?
Câu 2: Cho kim loại magie tác dụng với 7,3 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) người ta thu được 9,5g muối magie clorua (MgCl2) và 0,2g khí hiđro H2
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng magie cần dùng cho phản ứng?
c) Tính thế tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Áp dung định luật BTKL :
\(m_{H_2}=13+14.6-27.2=0.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Áp dụng định luật BTKL :
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=9.5+0.2-7.3=2.4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.2}{2}=0.1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Hoà tan 6,5g kẽm vào 7,3g dụng dịch axít clohidric thu được 0,2g khí Hiđro và muối kẽm clorua.
+Viết ptc
+ Viết biểu thức tính khối lượng
+Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được
a) PTHH: Zn + HCl ===> ZnCl2 + H2
b) Biểu thức tính khối lượng: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
c) Áp dụng biểu thức tính khối lượng trên câu b, ta có:
mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2 = 6,5 + 7,3 - 0,2 = 13,6 (gam)
Vậy khối lượng muối kẽm clorua thu được là 13,6 gam
+ Phương trình chữ: kẽm + axit clohidric -> khí Hiđro + kẽm clorua
Phương trình hóa học: Zn + 2HCl -> H2 + ZnCl2
+ Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có biểu thức về khối lượng của các chất trong phản ứng như sau:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{H_2}+m_{ZnCl_2}\)
=> Khối lượng kẽm clorua thu được sau phản ứng:
\(m_{ZnCl_2}=\left(m_{Zn}+m_{HCl}\right)-m_{H_2}=\left(6,5+7,3\right)-0,2=13,6\left(g\right)\)