Câu 2: Acetic acid có thành phần % theo khối lượng các nguyên tố là: 40%C, 6,67%H, 53,33%O. Biết khối lượng mol của acetic acid là 60 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của acetic acid. ( C = 12, O = 16, H = 1)
Cho 500 ml dd acid acetic tác dụng hoàn toàn với kẽm cô. Cạn đ thủ được 18,3 g muối tính nồng độ mol của đ acid acetic đã dùng biết c=12,h=1,zn=65
`2CH_3COOH+Zn->(CH_3COO)_2Zn+H_2`
0,2----------------------------0,1 mol
`n_((CH_3COO)_2Zn)=(18,3)/183=0,1 mol`
`->CM(CH_3COOH)=(0,2)/(0,5)=0,4 M`
`#YBTran:3`
hãy tính.
a. Khối lượng của 0,3 mol acetic acid C2H4O2.
b. Thể tích của 0,15 mol khí sulfur dioxide SO2 (ở đkc 250C, 1atm).
c. Số mol của 19,6g H2SO4.
a) \(m_{C_2H_4O_2}=0,3.60=18\left(g\right)\)
b) \(V_{SO_2}=\dfrac{nRT}{P}=\dfrac{0,15.0,082.\left(273+25\right)}{1}=3,6654\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Hãy viết công thức cấu tạo của acetic acid. Cho biết một số tính chất hoá học và ứng dụng của acetic acid mà em biết.
CTCT của acetic acid: \(CH_3-COOH\)
Một số tính chất hóa học:
- Hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, làm quỳ chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng được với kim loại trước H, oxit bazo, bazo, muối trung hòa, muối axit, rượu.
Ứng dụng của acetic acid:
- dung môi hòa tan các chất hóa học, sản xuất thuốc nhuộm, bảo quản thực phẩm...
Một acid có thành phần % về khối lượng là 1,0% H; 35,32% Cl và
63,68% O. Biết khối lượng mol của acid là 100,5 g. Tìm CTHH của hợp chất.
\(m_H=\dfrac{1.100,5}{100}=1\left(g\right)1\Rightarrow n_H=\dfrac{1}{1}=1\left(mol\right)\)
\(m_{Cl}=\dfrac{35,32.100,5}{100}=35,5\left(g\right)\Rightarrow n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{63,68.100,5}{100}=64\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: HClO4
Bể có thể tích nước là 10 lít, ph hiện tại là 8.5.Tính lượng acid acetic đưa vào để pH bể còn 7.5 biết nồng độ acid acetic là 5% và khối lượng riêng p = 1.05kg/lít.
Dạng 4 bài 3 Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 40% C , 6,67% H, 53,33% O. a)Xác định công thức phân tử a biết Ma= 60 gam trên mol b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A
a, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=1:2:1\)
⇒ CTĐGN của A là: (CH2O)n.
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O.
b, CTCT: CH3 - CHO.
Bạn tham khảo nhé!
Acetic acid và methyl formate có cấu tạo hóa học như sau:
Giải thích vì sao mặc dù cùng có công thức phân tử C2H4O2 nhưng acetic acid có tính chất khác với methyl formate.
Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (loại nguyên tố, số lượng nguyên tử) và cấu tạo hoá học (trật tự liên kết của các nguyên tử với nhau). Cụ thể ở đây :
- Acetic acid (CH3COOH): có 2 nguyên tử C liên kết với nhau (C - C).
- Methyl fomate (HCOOCH3): có 2 nguyên tử C liên kết với nguyên tử O (C - O - C)
Vì thế nên mặc dù có cùng công thức phân tử C2H4O2 nhưng acetic acid có tính chất khác với methyl formate.
câu 15: cho hợp chất x biết thành phần % các nguyên tố của hợp chất x là 40%cacbon , 53,33% oxi và 6,67% hidrogen . khối lượng mol là 60gam .tìm công thức háo học của hợp chất x.
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz (x, y, z nguyên dương).
– Từ kết quả phân tích định lượng, lập được hệ thức:
\(x:y:z\)=\(\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,3}{16}=1:2:1\)
⇒ Công thức đơn giản nhất của X là( CH2O)n
mà M =60 đvC
=>n =2
=>CTHH=C2H4O2
Gọi CTHH : CxHyOz
\(n_C=\dfrac{60.40\%}{12}=2\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{60.53,33\%}{16}=2\left(mol\right)\\ n_H=\dfrac{60.6,67\%}{1}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH : C2H4O2
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
x:y:z=\(\dfrac{40\%}{12}:\dfrac{6,67\%}{1}:\dfrac{53,33\%}{16}\)=1:2:1.
CTPT của X là (CH2O)n, mà MX=60 g/mol. Suy ra X là C2H4O2.
Cho 50g dung dịch acetic acid CH3COOH tác dụng vùa đủ với 2,76 g Potassium carbonate K2CO3.
a. Tính nồng độ phần trăm dung dịch acetic acid đã dùng.
b. Nếu muốn thu được lượng acetic acid đã dùng ở trên thì càn len măn bao nhiều ml dung dịch ethanol 8 độ.
a, \(n_{K_2CO_3}=\dfrac{2,76}{138}=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{K_2CO_3}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,04.60}{50}.100\%=4,8\%\)
b, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mengiam}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=n_{CH_3COOH}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,04.46=1,84\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{1,84}{0,8}=2,3\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH\left(8^o\right)}=\dfrac{2,3}{8}.100=28,75\left(ml\right)\)