Biết Zn: 65; Al: 27; Mg: 24; S: 32; P: 31; O: 16; H: 1.
Phân tử khối của ZnSO4, Al(OH)3, Mg3(PO4)2 lần lượt là : :>
Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam Zn vào dung dịch HCl loãng, dư. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (ở đktc). (Biết Zn=65)
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0.25 0.25
nZn = 0.25 mol
\(V_{H2}=0.25\times22.4=5.6l\)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25mol\)
\(n_{H_2}=0,25mol\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l\)
(Cho biết: S = 32, Fe = 56, Al = 27, Zn = 65, O = 16, H = 1, P = 31)
Tính phân tử khối các chất sau:
a/ Fe2O3
b/ Al2(SO4)3
c/ Zn (OH)2
PTK: Fe2O3-----> 56 .2 +16.3=160 Dvc
PTK : Al2(SO4)3--------> 27.2+32.3+16.7=262 DvC
PTK: Zn(OH)2------------>65+16.2+1.2=99 DvC
Cho 0,2 mol Zinc (Kẽm: Zn) vào dung dich Sulfuric acid ( H2SO4) dư thì thể tích khí hydrogen (H2) thu đượclà bao nhiêu lít. Biết Zn = 65, áp dụng công thức V = n.24,79.
\(r_{Zn}=1,35.10^{-8}cm\)
\(M_{Zn}=65\)
Biết rằng trong tinh thể kim loại này Zn chiếm 74% thể tích. Tính khối lượng riêng của nguyên tử Zn.
Ta có: \(V=\frac{4}{3}\pi r^3=\frac{4\pi}{3}\cdot2,46\cdot10^{-24}=10,3\cdot10^{-24}\left(cm^3\right)\)
\(\Rightarrow V_{tthể}=\frac{10,3\cdot10^{-24}}{74\%}=1,4\cdot10^{-23}\left(cm^3\right)\)
Vậy \(D=\frac{M}{V}=\frac{65}{1,4\cdot10^{-23}}=4,64\cdot10^{24}\)(u/cm3)
Cho 26 g Zn tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCl a%. Tính a? Biết H = 1 ; Cl = 35, 5 ; Zn = 65.
A,a = 15.
B,a = 25.
C,a = 10.
D,a = 20.
$n_{Zn} = \dfrac{26}{65} = 0,4(mol)$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,4.2 = 0,8(mol)$
$a = \dfrac{0,8.36,5}{146}.100\% = 20\%$
Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 theo phương trình: Zn + H2SO4 " ZnSO4 + H2. Thể tích khí H2 thoát ra ở đkc (25°C, 1bar) là bao nhiêu? Biết Zn = 65, H = 1, S = 32, O = 16.
A. 24,79 lít
B. 12,395 lít
C. 6,1975 lít
D. 3,09875 lít
25 độ , 1bar là điều kiện chuẩn
\(PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
0,25----------------------------->0,25 (mol)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=0,25\cdot24,79=6,1975\left(l\right)\\ =>C\)
Cho 26 g Zn tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 20%. Tính a? Biết H = 1 ; Cl = 35, 5 ; Zn = 65.
A,a = 146 gam.
B,a = 142 gam.
C,a = 100 gam.
D,a = 73 gam.
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.4.........0.8\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.8\cdot36.5}{20\%}=146\left(g\right)\)
tính khối lượng Zn cần dùng khi cho tác dụng với HCl để điều chế được 6,72l khí hidro ở đktc. Biết khối lượng mol của Zn là 65
Đề cho Zn = 65 Cho 65 gam Zn vào dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được V (lít) khí ở điều kiện tiêu chuẩn tính giá trị của V
\(n_{Zn}=\dfrac{65}{65}=1mol\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{Zn}=1mol\\ V_{H_2,đktc}=1.22,4=22,4l\)
\(n_{H_2SO_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.2..........0.2\)
\(m_{Zn}=0.2\cdot65=13\left(g\right)\)