. Cho các hình ảnh sau:
1. Tế bào trùng giày | 2. Tế bào lông hút | 3. Tế bào trùng roi |
4. Tế bào nhu mô lá | 5. Tế bào trùng biến hình | 6. Tế bào cơ |
Số cơ thể sinh vật là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
a)hoàn thành cấu trúc tế bào trùng biến hình bằng cách gọi tên các số (1), (2), (3).
b)cơ thể trùng biến hình được cáu tạo từ bao nhiêu tế bào?
c)trùng biến thuộc nhóm tế bào động vật hay tế bào thực vật? giải hích.
d)dự đoán chân giả của tế bào trùng biến hình dùng để làm gì?
Tham khảo
a) (1) Màng tế bào, (2) Chất tế bào, (3) Nhân tế bào.
b) Một tế bào.
c) Trùng biến hình thuộc nhóm tế bào động vật.
Giải thích: Tế bào trùng biến hình không chứa bào quan lục lạp trong chất tế bào. d) Chân giả trong cấu trúc tế bào trùng biến hình giúp chúng có khả năng di chuyển và lấy thức ăn.
Cho các loại tế bào: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que, tế bào trứng (ở cơ thể nữ), tinh trùng (ở cơ thể nam), bạch cầu. Hãy cho biết: a) Loại tế bào nào có khả năng phân chia? b) Loại tế bào nào có khả năng di chuyển? c) Loại nào thuộc tế bào sinh dưỡng?
Sorry nha mn, mik trả lời chậm quá:
- Loại tế bào nào có khả năng phân chia: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que, tế bào trứng (ở cơ thể nữ), tinh trùng (ở cơ thể nam)
- Loại tế bào nào có khả năng di chuyển: hồng cầu
- Loại nào thuộc tế bào sinh dưỡng: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que
- Loại nào có khả năng thực bào: bạch cầu
Cho các loại tế bào: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que, tế bào trứng (ở cơ thể nữ), tinh trùng (ở cơ thể nam), bạch cầu. Hãy cho biết:
a) Loại tế bào nào có khả năng phân chia?
b) Loại tế bào nào có khả năng di chuyển?
c) Loại nào thuộc tế bào sinh dưỡng?
d) Loại nào có khả năng thực bào?
Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng?
I. Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể.
II. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau.
III. Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1.
IV. Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Chọn B
Tế bào 1 có thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân của loài 2n = 4 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 8
Tế bào 2 là kỳ sau giảm phân I của loài có 2n = 8
Tế bào 3 là kỳ sau nguyên phân của loài 2n = 2 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 4
1, đúng
2, kết thúc giảm phân 1 của TB 2 tạo ra 2 tế bào mang bộ NST đơn bội kép với số lượng và hình dạng như nhau nhưng cấu trúc chưa chắc đã giống nhau → 2 sai
3, Nếu TB 1 và 2 thuộc 2 cơ thể khác nhau có thể tế bào sinh dưỡng của cơ thể 1 có 2n = 4 bằng 1/2 so với tế bào thuộc cơ thể 2 2n = 8 → 3 đúng
4,Tế bào 1 có thể thuộc cơ thể có 2n = 4 và tế bào 3 cũng có thể của cơ thể 2n = 4→ 4 đúng
Có 3 nội dung đúng.
Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng?
I. Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể.
II. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau.
III. Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1.
IV. Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Chọn B
Tế bào 1 có thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân của loài 2n = 4 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 8
Tế bào 2 là kỳ sau giảm phân I của loài có 2n = 8
Tế bào 3 là kỳ sau nguyên phân của loài 2n = 2 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 4
1, đúng
2, kết thúc giảm phân 1 của TB 2 tạo ra 2 tế bào mang bộ NST đơn bội kép với số lượng và hình dạng như nhau nhưng cấu trúc chưa chắc đã giống nhau → 2 sai
3, Nếu TB 1 và 2 thuộc 2 cơ thể khác nhau có thể tế bào sinh dưỡng của cơ thể 1 có 2n = 4 bằng 1/2 so với tế bào thuộc cơ thể 2 2n = 8 → 3 đúng
4,Tế bào 1 có thể thuộc cơ thể có 2n = 4 và tế bào 3 cũng có thể của cơ thể 2n = 4→ 4 đúng
Có 3 nội dung đúng.
Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng?
I.Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể.
II. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau.
III. Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 2 có thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1.
IV. Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4
Chọn B
Tế bào 1 có thể xảy ra ở kỳ sau của nguyên phân của loài 2n = 4 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 8
Tế bào 2 là kỳ sau giảm phân I của loài có 2n = 8
Tế bào 3 là kỳ sau nguyên phân của loài 2n = 2 hoặc kỳ sau giảm phân 2 của loài 2n = 4
1, đúng
2, kết thúc giảm phân 1 của TB 2 tạo ra 2 tế bào mang bộ NST đơn bội kép với số lượng và hình dạng như nhau nhưng cấu trúc chưa chắc đã giống nhau → 2 sai
3, Nếu TB 1 và 2 thuộc 2 cơ thể khác nhau có thể tế bào sinh dưỡng của cơ thể 1 có 2n = 4 bằng 1/2 so với tế bào thuộc cơ thể 2 2n = 8 → 3 đúng
4,Tế bào 1 có thể thuộc cơ thể có 2n = 4 và tế bào 3 cũng có thể của cơ thể 2n = 4→ 4 đúng
Có 3 nội dung đúng.
Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiêu tế bào mới hình thành? *
2
4
6
8
*
1 - tế bào trưởng thành, 2 - tế bào con.
1 - tế bào trưởng thành, 2 - tế bào mới.
1 - tế bào trưởng thành, 2 - tế bào non.
Cả A, B, C đều đúng.
Mô động vật có *
mô máu, mô cơ bản.
mô thần kinh, mô biểu bì.
mô mạch rây, mô mạch gỗ.
mô biểu bì, mô dẫn.
Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau? (1) Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào.(2) Khi một tế bào lớn lên và đạt kích thước nhất định tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.(3) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào. (4) Sự phân chia làm giảm số lượng tế bào và tăng tế bào chết trong cơ thể. *
1
2
3
4
Một tế bào sau khi sinh sản tạo thành ba mươi hai tế bào mới. Tế bào đó đã trải qua mấy lần sinh sản? *
3
5
7
8
Mục khác:
Cơ thể nào sau đây là đa bào? *
Cây rêu.
Trùng roi xanh.
Con ruồi.
Cả A, C đều đúng.
Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ *
hàng trăm tế bào.
hàng nghìn tế bào.
một tế bào.
một số tế bào.
Cơ quan là gì? *
Một tập hợp các mô giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.
Một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định.
Một tập hợp các mô giống nhau thực hiện các chức năng khác nhau.
Một tập hợp các mô khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau.
Mô là gì? *
Một nhóm tế bào khác nhau, khác chức năng.
Một nhóm tế bào khác nhau có chức năng đặc biệt.
Một nhóm tế bào cùng loại, cùng chức năng.
Một nhóm tế bào cùng loại có chức năng khác nhau.
Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về sinh vật đa bào? *
Cơ thể đa bào chỉ bao gồm một tế bào.
Cơ thể đa bào là trùng giày, trùng roi xanh.
Thực vật, động vật là các sinh vật đa bào.
Các tế bào trong cơ thể đa bào đều có chức năng giống nhau.
Có bao nhiêu câu đúng trong các câu dưới đây? 1. Cơ quan gồm nhiều tế bào có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng.2. Hệ cơ quan gồm một nhóm các cơ quan cùng thực hiện một quá trình sống.3. Não, tim, dạ dày là các cơ quan ở cơ thể người.4. Một số hệ cơ quan của cơ thể người như: hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ thần kinh,.... *
1
2
3
4
Rễ cây là cấp độ tổ chức nào dưới đây? *
Cơ quan.
Hệ cơ quan.
Tế bào.
Mô
*
a -> b -> d -> c -> e
a -> c -> d -> b ->e
c -> d -> b -> a -> e
c -> a -> b -> d -> e
Trong các cấp độ tổ chức cơ thể dưới đây, cấp độ tổ chức nào là lớn nhất? *
Tế bào.
Cơ quan.
Hệ cơ quan.
Mô.
Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào? *
Trực khuẩn.
Cây xoài.
Con gà.
Con ếch.
Hệ tiêu hóa ở người có cơ quan *
tim, mạch máu.
não, tủy sống, dây thần kinh.
phổi, khí quản, phế quản.
miệng, dạ dày, ruột.
Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm *
hệ rễ và hệ thân.
hệ thân và hệ lá.
hệ chồi và hệ rễ.
hệ cơ và hệ thân.
Mô thực vật có *
mô cơ.
mô mỡ.
mô biểu bì.
mô liên kết.
Có 3 tế bào sinh sản một số lần bằng nhau và tạo thành 48 tế bào con, mỗi tế bào đó đã trải qua mấy lần sinh sản? *
2
4
6
8
Trong cơ thể sinh vật, hai tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con? *
8
16
24
32
Quay lại
Gửi
Xóa hết câu trả lời
Không bao giờ gửi mật khẩu thông qua Google Biểu mẫu.
Nội dung này không phải do Google tạo ra hay xác nhận. Báo cáo Lạm dụng - Điều khoản Dịch vụ - Chính sách quyền riêng tư
Biểu mẫu
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể luỡng bội đang phân bào
Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân
II. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội
III. Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục.
IV. Bộ NST của cơ thể có tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của cơ thể có tế bào 2 là 2n = 4
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án D
I. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân à sai, ở kì sau GP2
II. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội à sai, đều tạo 2 tế bào đơn bội
III. Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục. à sai
IV. Bộ NST của cơ thể có tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của cơ thể có tế bào 2 là 2n = 4 à đúng
Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể luỡng bội đang phân bào
Biết rằng không xảy ra đột biến, các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân
II. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội
III. Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục.
IV. Bộ NST của cơ thể có tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của cơ thể có tế bào 2 là 2n = 4
A.2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Chọn D
Vì: I. Tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân à sai, ở kì sau GP2
II. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội à sai, đều tạo 2 tế bào đơn bội
III. Tế bào 1 là tế bào sinh dưỡng, tế bào 2 là tế bào sinh dục. à sai
IV. Bộ NST của cơ thể có tế bào 1 là 2n = 8, bộ NST của cơ thể có tế bào 2 là 2n = 4 à đúng