este X( no ,đơn chức ,mạch hở) có hàm lượng phần trăm cacbon theo khối lượng bằng 54,54% Cho 2,2 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH sau phản ứng thu được 1,15 gam ancol Y Tìm công thức cấu tạo của X và gọi tên X
E là một este 3 chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol X và 8,6 gam hỗn hợp muối Y. Tách nước từ X có thể thu được propenal. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3 axit hữu no, mạch hở, đơn chức (trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau). Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn hơn là:
A. C5H10O2
B. C7H14O2
C. C6H12O2
D. C5H12O2
Đáp án : A
Vì Y gồm 3 muối khác nhau
=> ancol X là triol
Mag khi tách nước thu được propenal CH2=CH-CHO
=> ancol là C3H5(OH)3
Xét tổng quát : 1 mol C3H5 -> 3 mol Na
=> mmuối – meste = (3.23 – 41)neste
=> neste = 0,025 mol
=> ME = 316g.
Vì trong Y có 2 muối của 2 axit là đồng phân của nhau
=> 2R1 + R2 + 44.3 + 41 = 316
=> 2R1 + R2 = 143
Vì R1 < R2 => R1 < 47,67 < R2
+) R1 = 15 => R2 = 113
+) R1 = 29 => R2 = 85
+) R1 = 43 => R2 = 57 (C4H9) có trong đáp án
X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là C 4 H 9 N O 4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no,đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 16,45%.
B. 17,08%.
C. 32,16%.
D. 25,32%.
Chọn đáp án A
- Đặt X (a mol); Y (mol); Z: H C O O N H 3 C H 2 C O O C H 3 (c mol).
- Khi cho X, Y, Z tác dụng với NaOH thu được ancol là C H 3 O H : 0,09 mol và 3 muối lần lượt là AlaNa; GlyNa; HCOONa: 0,09 mol. Ta có hệ sau:
→ B T : N a n G l y N a + n A l a N a = n N a O H - n H C O O N a = 0 , 5 97 n G l y N a + 11 n A l a N a = 59 , 24 - 68 n H C O O N a = 53 , 12
→ n G l y N a = 0 , 17 m o l n A l a N a = 0 , 33 m o l
⇒ n G l y ( t r o n g X , Y ) = 0 , 17 - n Z = 0 , 08 m o l v à a + b = 0 , 2 - c = 0 , 11 m o l
- Ta có số mắt xích và trong X hoặc Y không có mắt xích Gly và cả 2 mắt xích đều chứa 3 Ala nên Y là G l y A l a 3 : 0,08 mol và X là A l a 3 : 0,03 mol.
Vậy % m X = m X m E . 100 % = 16 , 45
Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Cho 9,08 gam X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 4,8 gam một ancol. Cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được 1,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este trong X là
A. 56,34%.
B. 79,30%.
C. 87,38%.
D. 68,32%.
Este X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 5 Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với dung dịch NaOH 1M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 28,9 gam
B. 24,1 gam
C. 24,4 gam
D. 24,9 gam
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX<MY<MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 13%
B. 11%
C. 15%
D. 10%
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX<MY<MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 13%
B. 11%
C. 15%
D. 10%
Chọn đáp án B
6,72 gam E cháy
→ B T K L C O 2 : 0 , 29 H 2 O : 0 , 18 → B T K L n C O O = 0 , 09 v à n N a O H = 0 , 11 → n X = n R C O O C 6 H 5 = 0 , 02 → n O H ( a n c o l ) = 0 , 07
Muối cháy
Đôt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX<MY<MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 13%
B. 11%
C. 15%
D. 10%
Đáp án B
6,72 gam E cháy
Và
Muối cháy
Xếp hình C
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX<MY<MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 13%
B. 11%
C. 15%
D. 10%
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y (MX<MY<MZ) cần vừa đủ 0,29 mol O2, thu được 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,72 gam E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T thì thu được Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 13%
B. 11%
C. 15%
D. 10%
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
6,72 gam E cháy → B T K L C O 2 : 0 , 29 H 2 O : 0 , 18 → B T K L n C O O = 0 , 09
Và
Muối cháy → N a 2 C O 3 : 0 , 055 C O 2 : 0 , 155 → n C ( m u o i ) = 0 , 21
Xếp hình C