Tổng của 3 phân số là \(\frac{213}{70}\). Biết tử của 3 phân số tỉ lệ với 3;4;5 và mẫu ba phân số tỉ lệ với 5;1;2. Ba phân số đó là ?
tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là -2 , tử của chúng tỉ lệ với 3,4,5 mẫu tỉ lệ với 1/2; 1/3;1/4
Gọi tử của ba phân số tối giản là a,b,c
mẫu của ba phân số tối giản là ,d,e,f
Ta có : Tử của ba phân số tối giản tỉ lệ với 3,4,5
=> \dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{4}=\dfrac{c}{5}3a=4b=5c
mà tổng của chúng là -2 => a+b+c =-2
Áp dụng t/c của dãy tỉ só bằng nhau ,có ;
\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{4}=\dfrac{c}{5}3a=4b=5c =\dfrac{a+b+c}{3+4+5}=-\dfrac{2}{12}=-\dfrac{1}{6}=3+4+5a+b+c=−122=−61
\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{3}=-\dfrac{1}{6}\Rightarrow a=-\dfrac{1}{2}\\\dfrac{b}{4}=\dfrac{-1}{6}\Rightarrow b=-\dfrac{2}{3}\\\dfrac{c}{5}=-\dfrac{1}{6}\Rightarrow c=-\dfrac{5}{6}\end{matrix}\right.⇒⎩⎪⎪⎪⎪⎨⎪⎪⎪⎪⎧3a=−61⇒a=−214b=6−1⇒b=−325c=−61⇒c=−65
Tương tự ta tìm được mẫu của ba phân số tối giản lần lượt là d = -\dfrac{12}{13};e=-\dfrac{8}{13};f=-\dfrac{6}{13}−1312;e=−138;f=−136
Vậy ba phân số tối giản là \dfrac{a}{d}=da= \dfrac{6}{13};\dfrac{b}{e}=\dfrac{16}{39};\dfrac{c}{f}=\dfrac{5}{13}136;eb=3916;fc=135
tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là -2 , tử của chúng tỉ lệ với 3,4,5 mẫu tỉ lệ với 1/2; 1/3;1/4
Tìm 3 phân số tối giản biết: các tử số tỉ lệ với 2,3,4 và mẫu số tỉ lệ với 3,5,4. Và tổng của 3 phân số đó bằng \(\frac{133}{60}\).
Tổng 3 phân số tối giản là \(1\frac{17}{20}\). Tử số của phân số 1, phân số 2, phân số 3 lần lượt tỉ lệ với 3, 7, 11 và mẫu của chúng lần lượt tỉ lệ với 10, 20, 40. Tìm 3 phân số đó.
các phân số đó lần lượt là 3/5; 7/10;11/20
tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng bằng 12\(\frac{7}{24}\) tử số của chúng tỉ lệ với 3,5,7. mẫu của chúng tỉ lệ với 2,3,4
Tổng của 3 phân số tối giản là \(1\frac{17}{20}\). Tử số của phân số thứ nhất, thứ hai, thứ 3 tỉ lệ với 3; 7; 11 và mẫu của 3 phân số theo thứ tự tỉ lệ với 10; 20; 40. Tìm 3 phân số đó
Tổng của 3 phân số tối giản là $1\frac{17}{20}$11720 . Tử số của phân số thứ nhất, thứ hai, thứ 3 tỉ lệ với 3; 7; 11 và mẫu của 3 phân số theo thứ tự tỉ lệ với 10; 20; 40. Tìm 3 phân số đó
Ít ra giang còn có người tán nha tui ko có ai quan tâm mà có thì toàn bọn tui ghét hic mà fa một gia đình vui mà
1 t giữ bí mật cko 3` hơn 3 tháng r`, ko nói thì tụi nó lại tưởng t thik hắn @@
1.Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)biết rằng nếu cộng thêm cùng một số khác 0 vào tử và vào mẫu của phân số thì giá trị phân số đó không đổi.
2. Tìm 2 phân số tối giản. Biết hiệu của chúng là\(\frac{3}{196}\)và các tử tỉ lệ với 3; 5 và các mẫu tỉ lệ với 4; 7.
3. Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1; 2; 3.
tìm 3 phân số tối giản biết tổng của chúng là -2 , tử của chúng tỉ lệ với 3,4,5 mẫu tỉ lệ với 1/2; 1/3;1/4
* Cô giúp em bài này với ạ ! em cảm ơn ! *
Bài 1: Ba phân số tối giản có tổng bằng \(\frac{213}{70}\)các tử của chúng có tỉ lệ vs 3;4;5, các mẫu của chúng tỉ lệ vs 5;1;2.
Tìm 3 phân số đó
Bài 2: Tìm số tự nhiên n có hai chữ số biết rằng 2 số 2n+1 và 3n+1 đồng thời là số chính phương.
Bài 3: Tìm 3 số tự nhiên a;b;c biết \(\frac{3a\:-\:2b}{5}=\frac{2c\:\:-\:5a}{3}=\frac{5b\:-\:3c}{2}\)và a + b + c = -50
Gọi 3 phân số đó là \(\frac{a}{x},\frac{b}{y},\frac{c}{z}\)
Ta có các tử tỉ lệ với 3;4;5=>a:b:c=3:4:5=>\(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}\)
Đặt \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{c}{5}=k\)
=>\(\hept{\begin{cases}a=3k\\b=4k\\c=5k\end{cases}}\)
Lại có các mẫu tỉ lệ với 5,1,2=>x:y:z=5:1:2=>\(\frac{x}{5}=\frac{y}{1}=\frac{z}{2}\)
Đặt \(\frac{x}{5}=\frac{y}{1}=\frac{z}{2}=h\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=5h\\y=h\\z=2h\end{cases}}\)
Ta có tổng 3 phân số là \(\frac{213}{70}\)
=> \(\frac{a}{x}+\frac{b}{y}+\frac{c}{z}=\frac{213}{70}\)
(=) \(\frac{3k}{5h}+\frac{4k}{h}+\frac{5k}{2h}=\frac{213}{70}\)
(=) \(\frac{k}{h}.\left(\frac{3}{5}+4+\frac{5}{2}\right)=\frac{213}{70}\)
(=) \(\frac{k}{h}=\frac{3}{7}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{x}=\frac{9}{35}\\\frac{b}{y}=\frac{12}{7}\\\frac{c}{z}=\frac{15}{14}\end{cases}}\)
bài 3
Ta có \(\frac{3a-2b}{5}=\frac{2c-5a}{3}=\frac{5b-3c}{2}\)
= \(\frac{15a-10b}{25}=\frac{6c-15a}{9}=\frac{10b-6a}{4}\)
=\(\frac{15a-10b+6c-15a+10b-6a}{25+9+4}=0\)
=> \(\hept{\begin{cases}3a-2b=0\\2c-5a=0\\5b-3c=0\end{cases}\left(=\right)\hept{\begin{cases}3a=2b\\2c=5a\\5b=3c\end{cases}\left(=\right)\hept{\begin{cases}\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\\\frac{c}{5}=\frac{a}{2}\\\frac{b}{3}=\frac{c}{5}\end{cases}}}}\)
=> \(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{5}=\frac{a+b+c}{2+3+5}=\frac{-50}{10}=-5\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=-10\\b=-15\\c=-25\end{cases}}\)
bài 2
Giải:
Gọi 2n+1=a2,3n+1=b2(a,b∈N,10≤n≤99)2n+1=a2,3n+1=b2(a,b∈N,10≤n≤99)
10≤n≤99⇒21≤2n+1≤19910≤n≤99⇒21≤2n+1≤199
⇒21≤a2≤199⇒21≤a2≤199
Mà 2n + 1 lẻ
⇒2n+1=a2∈{25;49;81;121;169}⇒2n+1=a2∈{25;49;81;121;169}
⇒n∈{12;24;40;60;84}⇒n∈{12;24;40;60;84}
⇒3n+1∈{37;73;121;181;253}⇒3n+1∈{37;73;121;181;253}
Mà 3n + 1 là số chính phương
⇒3n+1=121⇒n=40⇒3n+1=121⇒n=40
Vậy n = 40