Hỗn hợp khí X chứa CO2, H2 và khí A ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong X, thành phần % về thể tích của
CO2 là 20%, của H2 là 50%, thành phần % về khối lượng của CO2 là 45,36%. Tính khối lượng mol phân tử của
chất A
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Tính thành phần % về số mol, thể tích, khối lượng của hỗn hợp gồm 16,8l khí H2 ở đktc, 16g khí oxi va 0,25 mol khí CO2. Nhận xét về các thành phần % của thể tích, số mol va khối lượng
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
\(\dfrac{m_C}{m_H} = 6\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{n_C}{n_H} = 6 : \dfrac{12}{1} = \dfrac{1}{2}(1)\)
Ta có :
\(M_X = \dfrac{3.28 + 2.(12x+y)}{3+2}=16,8.2\\ \Rightarrow 12x + y = 42(2)\)
Từ (1)(2) suy ra : x = 3 ; y = 6
Vậy CTPT cần tìm : C3H6
Đốt cháy hỗn hợp gồm H2 và Cacbon oxit có khối lượng là 13,6 g cần dùng hết 17,92 lít khí CO2 điều kiện chuẩn .biết rằng sản phẩm gồm CO2 và hơi nước
a.phương trình khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu
b.thành phần % về thể tích của hỗn hợp đầu
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2$
$n_{CO} = n_{CO_2} = \dfrac{17,92}{22,4} = 0,8(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2} = \dfrac{13,6 - 0,8.28}{2} = -4,4<0$
$\to$ Sai đề
có 0,5 (mol) hỗn hớp khí A gồm CO và CO2. tỉ khối của A so với H2 là 18,8 .
a) tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong A
b) tính thành phần trăm về khối lượng mối khí trong A
Đối cháy 24,8 gam phốt pho bằng 67,2 lít không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (không khí có chứa 20% khí oxy và 80% khí nitơ về thể tích). a) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành? b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất có trong hỗn hợp sau phản ứng? Biết rằng khí nitơ không cháy.
$\rm a)n_{kk} = \dfrac{67,2}{22,4} = 3 (mol)$
$\rm \Rightarrow n_{O_2} = 20\%.3 = 0,6 (mol)$
$\rm n_P = \dfrac{24,8}{31} = 0,8 (mol)$
PTHH: \(\rm 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5 \)
Ban đầu: 0,8 0,6
Pư: 0,48<--0,6
Sau pư: 0,32 0 0,24
$\rm \Rightarrow m_{\text{sản phẩm tạo thành}} = m_{P_2O_5(sinh.ra)} = 0,24.142 = 34,08 (g)$
$\m b) m_{hh} = m_{P(dư)} + m_{P_2O_5} = 0,32.31 + 34,08 = 44 (g)$
$\rm \Rightarrow \%m_P = \dfrac{0,32.31}{44} .100\% = 22,545\%$
$\rm \Rightarrow \%m_{P_2O_5} = 100\% - 22,545\% = 77,455\%$
\(n_P=\dfrac{24,8}{31}=0,8\left(mol\right)\)
Thể tích Oxi trong 67,2 lít không khí :
67,2 x 20% = 13,44(l)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH :
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Trc p/ư: 0,8 0,6 (mol)
p/ư 0,48 0,6 0,24
Sau p/ư: 0,32 0 0,24
=> Sau p/ư P dư
Khối lượng sản phẩm tạo thành :
\(m_{P_2O_5}=0,24.142=34,08\left(g\right)\)
Khối lượng P trong hỗn hợp :
\(m_{P\left(P_2O_5\right)}=0,48.31=14,88\left(g\right)\)
Thành phần % của P :
\(14,88:34,08=43,66\%\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{59,25}{158}=0,375\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,1875\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(1\right)\)
Các quá trình:
\(C^0\rightarrow C^{+2}+2e\)
x__________ 2x (mol)
\(C^0\rightarrow C^{+4}+4e\)
y__________ 4y (mol)
\(O_2^0+4e\rightarrow2O^{-2}\)
0,1875_0,75 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 4y = 0,75 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,225\left(mol\right)\\y=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,225}{0,3}100\%=75\%\text{ }\\\%V_{CO_2}=25\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!