Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
thùy văn
26.Two thirds of this area has been_______________ for a few years. (forest) 27. Flood is caused by widespread_________________. (forest) 28.Many developing countries are worried about agriculture, industry and ______________(forest) 29.A group of____________________ are searching for the way to reduce the level of pollution. (environment) 30.These products are _______________ friendly. (environment) 31. She treated him_______________ because she hates him. (kind) 32.Their main target is to pr...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Trần Thị Cúc
Xem chi tiết
Iridescent
7 tháng 2 2022 lúc 19:08

1, deforested

2, deforestation

Mỹ Bùi
Xem chi tiết
Diệp Đoàn Văn
5 tháng 6 2021 lúc 21:05

jyjy

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 2 2017 lúc 10:21

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

appearance (n): sự xuất hiện/ vẻ bề ngoài     plenty (n): sự phong phú, sự dồi dào

loss (n): sự mất mát                                        lack (n): sự thiếu hụt

lack of something: sự thiếu hụt cái gì

There will be a (28) lack of livable housing, energy and water supply.

Tạm dịch: Sẽ có sự thiếu hụt nhà ở, nguồn cung cấp năng lượng và nước.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở các khu vực đông dân cư mà có đất đai và tài nguyên hạn chế. Đó là kết quả tự nhiên của sự phát triển kinh tế và công nghiệp hóa. Nó đã mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

Khi quá nhiều người chen chúc vào một khu vực nhỏ, cơ sở hạ tầng đô thị không thể hoạt động hiệu quả. Sẽ xảy ra sự thiếu hụt nhà ở, nguồn cung cấp năng lượng và nước. Điều này sẽ tạo ra các quận đô thị quá đông đúc mà không có cơ sở vật chất thích hợp. Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân. Những căn nhà của họ chỉ là những khu ổ chuột tồi tàn với điều kiện vệ sinh kém. Con cái của họ chỉ có được giáo dục cơ bản. Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác. Chỉ khi chất lượng của sự tồn tại của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị khác cao hơn trong cuộc sống của mình.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 6 2018 lúc 8:37

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

pose (v): tạo ra, gây ra một vấn đề,… cần được giải quyết

offer (v): tạo cơ hội, sẵn sàng làm điều gì cho ai

lead (v): chỉ đường (lead to: gây ra cái gì)

impose (v): đưa ra/ áp đặt một đạo luật, thuế, …

pose problem: gây ra vấn đề

However, it also (27) poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanization, especially in developing countries.

Tạm dịch: Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở các khu vực đông dân cư mà có đất đai và tài nguyên hạn chế. Đó là kết quả tự nhiên của sự phát triển kinh tế và công nghiệp hóa. Nó đã mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

Khi quá nhiều người chen chúc vào một khu vực nhỏ, cơ sở hạ tầng đô thị không thể hoạt động hiệu quả. Sẽ xảy ra sự thiếu hụt nhà ở, nguồn cung cấp năng lượng và nước. Điều này sẽ tạo ra các quận đô thị quá đông đúc mà không có cơ sở vật chất thích hợp. Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân. Những căn nhà của họ chỉ là những khu ổ chuột tồi tàn với điều kiện vệ sinh kém. Con cái của họ chỉ có được giáo dục cơ bản. Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác. Chỉ khi chất lượng của sự tồn tại của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị khác cao hơn trong cuộc sống của mình.

Huy Hoàng Nguyễn Trần
Xem chi tiết
Trà My
7 tháng 10 2018 lúc 10:34

Chúng ta sống trong một thế giới năng động, và môi trường sống luôn luôn trải qua những thay đổi ở tất cả các cấp độ. Tuy nhiên, những thay đổi tự nhiên thường xảy ra ở tốc độ chậm để tác động đến từng loài có xu hướng nhỏ - ít nhất là trong ngắn hạn
Khi tốc độ thay đổi được tăng tốc đáng kể, có thể không có thời gian để các loài cá thể phản ứng với hoàn cảnh mới, và các hiệu ứng có thể là thảm họa. Tóm lại, đây là lý do khiến mất môi trường sống nhanh chóng được coi là nguyên nhân chính gây nguy hiểm cho loài, và không có lực lượng nào mạnh hơn trong vấn đề này so với con người. Ở một mức độ nào đó, mọi phần của trái đất đã bị ảnh hưởng bởi các hoạt động của con người, đặc biệt là trong thế kỷ qua. Điều này áp dụng trên hầu hết mọi quy mô, từ việc mất vi khuẩn trong đất đã từng hỗ trợ rừng nhiệt đới, đến sự tuyệt chủng của cá và các loài thủy sinh khác trong môi trường nước ngọt bị ô nhiễm, thay đổi khí hậu toàn cầu gây ra bởi việc thải khí nhà kính. Từ quan điểm của một đời người, những thay đổi như vậy có thể khó phát hiện và ảnh hưởng của chúng đối với từng loài có thể khó dự đoán. Nhưng bài học là đủ rõ ràng. Ví dụ, mặc dù nhiều quốc gia đã có kế hoạch trồng nhiều khu rừng nhiệt đới, chúng rất dễ bị phá hủy bởi vì các loại đất mà chúng phát triển rất nghèo trong các chất dinh dưỡng sẵn có. Nhiều thế kỷ có thể được yêu cầu mang lại một khu rừng bị cắt giảm hoặc bị đốt cháy trong không gian vài năm. Nhiều loài động vật và thực vật bị đe dọa nghiêm trọng trên thế giới sống trong các khu rừng như vậy, và chắc chắn rằng một số lượng lớn chúng sẽ biến mất nếu tỷ lệ mất rừng hiện tại tiếp tục. Môi trường sống trên thế giới là không thể thay đổi và tồn tại cố định.

P/S:ggdịch is freehiha~

NGUYỄN KHÁNH LINH
14 tháng 10 2018 lúc 9:05

Unit 6 : The environment

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 4 2019 lúc 5:36

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

popular (adj): phổ biến                                  crowded (adj): đông đúc

densely populated (adj): dân cư đông đúc        numerous (adj): đông đảo, nhiều

Urbanisation programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely (26) populated regions with limited land and resources.

Tạm dịch: Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở các khu vực đông dân cư nơi có đất đai và tài nguyên hạn chế.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Các chương trình đô thị hóa đang được thực hiện ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở các khu vực đông dân cư mà có đất đai và tài nguyên hạn chế. Đó là kết quả tự nhiên của sự phát triển kinh tế và công nghiệp hóa. Nó đã mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội của chúng ta. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra nhiều vấn đề khác nhau cho chính quyền địa phương và các nhà quy hoạch thị trấn trong quá trình duy trì đô thị hóa bền vững, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.

Khi quá nhiều người chen chúc vào một khu vực nhỏ, cơ sở hạ tầng đô thị không thể hoạt động hiệu quả. Sẽ xảy ra sự thiếu hụt nhà ở, nguồn cung cấp năng lượng và nước. Điều này sẽ tạo ra các quận đô thị quá đông đúc mà không có cơ sở vật chất thích hợp. Hiện nay, quá trình đô thị hóa nhanh đang diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển nơi đô thị hóa bền vững ít liên quan đến cuộc sống của người dân. Những căn nhà của họ chỉ là những khu ổ chuột tồi tàn với điều kiện vệ sinh kém. Con cái của họ chỉ có được giáo dục cơ bản. Do đó, cuộc đấu tranh sinh tồn là ưu tiên hàng đầu của họ hơn là bất cứ điều gì khác. Chỉ khi chất lượng của sự tồn tại của họ được cải thiện, họ mới có thể tìm kiếm những giá trị khác cao hơn trong cuộc sống của mình.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 3 2018 lúc 9:49

Đáp án A

Kiến thức: Từ loại, đọc hiểu

Giải thích:

destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ       destroying (hiện tại phân từ): phá hoại, phá huỷ

destroy (v): phá hoại, phá huỷ            destructive (a): tính phá hủy, tàn phá

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 2 2018 lúc 4:02

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

short (a): ngắn, thiếu                                    poor (a): nghèo, kém

unfortunate (a): bất hạnh; không may          ill (a): ốm, tồi, xấu

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2018 lúc 17:17

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

stay (v): ở lại                                      remain (v): còn lại

stand (v): đứng                         dwell (v): ở, ngụ ở