Giúp mk vs
Đốt cháy hoàn toàn 26 gam Zn trong oxi thu được ZnO
a, lập phương trình hoá học
b, tinh khối lượng ZnO thu được?
c, tinh khối lượng oxi đã dùng?
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm(Zn) trong khí oxi(02) thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO) a.Thiết lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng c.Tính khối lượng kẽm Oxi tạo thành
\(a,PTHH:2Zn+O_2\rightarrow^{t^o}2ZnO\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{ZnO}=m_{O_2}+m_{Zn}=3,2+13=16,2\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 19,5 gam kẽm trong bình chứa khí oxi vừa đủ thu đc chất rắn kẽm oxi (zno)
a.viết phương trình hoá học của phản ứng
b.tính thể tích khí oxi đã dùng ( ở dktc)
c.tính khối lượng chất rắn thu đc
a) PTHH : \(2Zn+O_2-t^o->2ZnO\)
b) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{O2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Theo PTHH : \(n_{ZnO}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
vậy ...
\(\begin{array}{l} a,\ PTHH:2Zn+O_2\xrightarrow{t^o} 2ZnO\\ b,\\ n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\ (mol)\\ Theo\ pt:\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,15\ (mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,15\times 22,4=3,36\ (l)\\ c,\\ Theo\ pt:\ n_{ZnO}=n_{Zn}=0,3\ (mol)\\ \Rightarrow m_{ZnO}=0,3\times 81=24,3\ (g)\end{array}\)
đốt cháy hoàn toàn 19,5g Zn trong không khí.
a) lập PTPƯ. Tính khối lượng kẽm oxits xinh ra.
b) tính V oxi cần dùng .
c) Nếu đem lượng khí oxi trên để đốt cháy trong 2.24 lít khí hidro (đktc). Tinh khối lượng chất thu được sau phản ứng.
CTHH
2Zn + O2 -> 2ZnO
nZn= \(\frac{19.5}{65}=0.3 \left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có
nZn=nZnO=0.3(mol)
=> mZnO=0.3 x 81=24,3(g)
Theo PTHH ta có
nO2=\(\frac{1}{2}\)nZn =\(\frac{1}{2}\)x 0.3=0.15(mol)
=> VO2=0.15x22.4=3.36(l)
nH2=\(\frac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
Ta có PTHH:
2H2+O2 -> 2H2O
Xét tỉ lệ
\(\frac{n_{H2}}{2}\) < \(\frac{n_{O2}}{1}\)
\(\frac{0.1}{2}<0.15\) => nH2 thiếu nO2 dư tính toán theo nH2
Theo PTHH ta có
nH2O=nH2= 0.1(mol)
=> mH2O=0.1x18=1.8(g)
Câu 5. Kim loại kẽm (Zn) phản ứng với oxi trong không khí thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy 6,5 gam kim loại kẽm và thu được 8,1 gam hợp chất kẽm oxit.
PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=1,6\left(g\right)\)
a. \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
b.\(m_{Zn}+m_{O_2}\rightarrow m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow6,5+m_{O_2}=8,1\)
\(\Rightarrow m_O=8,1-6,5=1,6\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magie trong một bình chứ đầy khí oxi a) viết phương trình hoá học của phẩn ứng. b) tính thể tích oxi c) tính khối lượng muối kẽm thủ được d) nếu dùng toàn bộ lượng oxi đã phản ứng ở trên đốt cháy 3 gam cacbon. Hỏi lượng cacbon có cháy hết không? Giúp em với ạ!!😭
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
0,2 0,1 0,2
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24L\\
m_{MgO}=0,2.40=8g\)
\(n_C=\dfrac{3}{12}=0,25\left(mol\right)\)
\(pthh:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(LTL:0,25>0,1\)
=> C không cháy hết
sao đốt Magie lại tính khối lượng muối kẽm :) ?
16. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong bình chứa oxi thu được 20,4 gam nhôm oxit
a. Viết phương trình chữ của phản ứng
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng
c. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng
d. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
a. Nhôm + Oxi \(\underrightarrow{t^0}\) Nhôm oxit
b. \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
c. \(m_{Al}+m_{O_2}\underrightarrow{t^0}m_{Al_2O_3}\)
d. Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(=>m_{0_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=20,4=10,8=9,6g\)
Đốt cháy hoàn toàn 52 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxygen đã dùng là bao nhiêu. Mn giúp e vs ạ mai e thi r:((
\(n_{Zn}=\dfrac{52}{65}=0,8mol\\ 2Zn+O_2\xrightarrow[]{t^0}2ZnO\\ n_{O_2}=0,8:2=0,4mol\\ V_{O_2,đktc}=0,4.22,4=8,96l\\ V_{O_2,đkc}=0,4.24,79=9,916l\)
đốt cháy hoàn toàn 13 g zn trong oxi
a, viết phương trình phản ứng
b, tính khối lượng sản phẩm thu được
c, tính khối lượng oxi dã dùng
a) 2Zn + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2ZnO
b) nZn = 13/65 = 0,2 mol
THeo pt: nZnO = nZn = 0,2mol
=> mZnO = 0,2.81 = 16,2g
c) Theo pt: O2 = 1/2nZn = 0,1 mol
=> mO2 = 0,1.32 = 3,2g
Số mol của kẽm
nZn=\(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}\)=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2(mol)
a) 2Zn + O2 \(\rightarrow\) 2ZnO\(|\)
2 1 2
0,2 0,2
b) Số mol của kẽm oxit
nZnO=\(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm oxit
mZnO= nZnO.MZnO
= 0,2 . 81
= 16,2 (g)
c) Số mol của khí oxi
nO2=\(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của khí oxi đã dùng
mO2= nO2 . MO2
= 0,1 . 32
= 3,2 (g)
Chúc bạn học tốt
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 21,6 g nhôm trong không khí, sau phản ứng thu được nhôm oxit Al2O3a) Viết phương trình hoá họcb) Tính khối lượng nhôm oxit Al2O3 thu đượcc) Tính thể tích ko khí cần dùng (ở đktc). Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích ko khí
a) \(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
b)
\(n_{Al} = \dfrac{21,6}{27} = 0,8(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,4.102 = 40,8(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 13,44.5 = 67,2(lít)\)
\(n_{Al}=\dfrac{21.6}{27}=0.8\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(0.8......0.6........0.4\)
\(m_{Al_2O_3}=0.4\cdot102=40.8\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.6\cdot22.4=67.2\left(l\right)\)
Đốt cháy 10,8g nhôm trong bình chứa oxi.
a,viết phương trình hoá học của phản ứng.
b,tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc)
c,tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên