trên lông, dưới lông
1 trắng, 1 đen là cái gì ?
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:
(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.
(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
(3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1 cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.
Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 1.
D. 4.
Đáp án A
Quy ước: A: lông đen, a: lông trắng, B: lông xoăn, b: lông thẳng.
Các trường hợp có thể xảy ra:
+ TH1: Mỗi gen trên 1 NST di truyền theo quy luật Menđen. P: AABB x aabb → F1: AaBb x aabb → Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
→ Kiểu hình: 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. → (2) đúng
+ TH2: Các gen liên kết hoàn toàn.
F1: AB/ab x ab/ab → 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng, thẳng phân bố đều ở cả đực và cái → (4) đúng
TH3: Các gen di truyền liên kết với giới tính:
P: XABY x XabXab → 1 cái đen, xoăn : 1 đực trắng, thẳng → (3) đúng
→ Các trường hợp 2, 3, 4 đúng
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:
(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.
(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
(3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.
Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là
A. 3
B. 5
C. 1
D. 4
Đáp án A
A: đen >> a trắng
B xoăn >> b thẳng
TH 1: Phân li độc lập:
P: AABB (đen, xoăn) x aabb (trắng, thẳng)
F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb à 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. à (2) đúng
TH 2: Liên kết hoàn toàn
P: AB/AB x ab/ab à F1: AB/ab x ab/ab à F2: 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng. à (4) đúng
TH3: Các gen liên kết với giới tính
P: XABY x XabXab à F1: XABXab : XabY à (3) đúng
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:
(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.
(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.
(3) 1 cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(4) 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.
(5) 1 đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.
Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Số phương án đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 1
D. 4.
Đáp án A
A: đen >> a trắng
B xoăn >> b thẳng
TH 1: Phân li độc lập:
P: AABB (đen, xoăn) x aabb (trắng, thẳng)
F1: AaBb
F1 lai phân tích: AaBb x aabb à 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng. à (2) đúng
TH 2: Liên kết hoàn toàn
P: AB/AB x ab/ab à F1: AB/ab x ab/ab à F2: 1 cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng. à (4) đúng
TH3: Các gen liên kết với giới tính
P: XABY x XabXab à F1: XABXab : XabY à (3) đúng
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông đen chiếm tỷ lệ là
A. 62,5%
B. 50%
C. 37,5%
D. 75%
Đáp án C
P: cái trắng tc x đực đen
F1 : 100% trắng
Đực F1 lai phân tích
Fb : 3 : 1
F1 x F1
F2 : 100% cái lông trắng
Do đực F1 lai phân tích cho đời con có 4 tổ hợp lai
ð Đực F1 cho 4 tổ hợp giao tử
ð F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà F1 x F1 cho cái F2 đồng tính 100% trắng
ð Có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính
Vậy F1 : AaXBY và Aa XBXb
(1)Có đực F1 lai phân tích : AaXBY x aaXbXb
Fa : Aa XBXb: aa XBXb : AaXbY : aaXbY
(2)F1 x F1 : AaXBY x Aa XBXb
F2 : 3A-XBY : 3A-XbY : 1 aaXBY : 1 aaXbY
6A-XBX- : 2aa XBX-
Do 100% cái F2 trắng
ð Kiểu hình A-B- và aaB- cho kiểu hình trắng
Vậy ở phép lai (1) có tỉ lệ 3: 1
Vậy sẽ là 3 trắng : 1 đen
Vậy A-bb sẽ cho kiểu hình đen
Vậy tính trạng do 2 gen tương tác át chế qui định
B át chế A, a, b
b không át chế
A cho kiểu hình đen >> a cho kiểu hình trắng
Vậy ở giới đực F2 tỉ lệ kiểu hình lông đen (A-bb) là 3/8 = 37,5%
Ở một loài côn trùng ,khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích thế hệ lai thu được tỷ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng . Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là bao nhiêu:
A. 1 3
B. 2 9
C. 2 3
D. 4 9
Đáp án : D
Con đực lai phân tích : cho 4 kiểu tổ hợp khác nhau => cơ thể đực thân đen tạo ra 4 kiểu giao tử => Cơ thể F1 dị hợp hai kiểu gen
Tính trạng màu sắc lông do hai cặp gen quy định
A- B lông đen ; aaB- = A-bb = aabb : lông trắng
Tính trạng phân li không đều ở hai giới => một gen nằm trên NST X ; gen còn lại nằm trên NST thường
Ta có con đực dị hợp AaXBY
P : AA XBXB x aaXaY
F1 : AaXBY : AaXBXb
F1 x F1 : AaXBY x AaXBXb = (Aa x Aa )( XBY x XBXb) = (3 A- : 1 aa ) (XBXB: XBXb : XBY : XbY)
Xét nhóm cả thể lông đen thì : cái 2 3 và đực 1 3
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là 1 3 x 2 3 x 2 = 4 9
Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3?
I. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.
II. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.
III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6.
IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án A
F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY
→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A- = 8/9
(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8
I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 =5/24
II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3
III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6
IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F 1 : 100% con lông đen. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F 2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F 3 ?
I. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.
II. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.
III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6.
IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
F 1 : 9:6:1 → tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY
→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → : aa =1/9 ; A- = 8/9
(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y)
→ : bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8
I đúng. F 3 : tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 = 5/24
II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3
III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6
IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3?
I. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24.
II. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3.
III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6.
IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án A
F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY
→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A- = 8/9
(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8
I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 =5/24
II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3
III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6
IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
Ở một loài động vật, khi bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 đực lông trắng : 1 cái lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được tỉ lệ kiểu hình gồm: 16 đực lông đen : 384 đực lông trắng : 184 cái lông đen : 216 cái lông trắng.Trong các kết luận sau đây, kết luận nào là sai?
A. Sự di truyền tính trạng màu sắc lông chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung 9:7.
B. Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y; đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
C. Trong số con cái, số con cái thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.
D. Trong số con đực, số con đực lông trắng mang cả 2 alen lặn chiểm tỉ lệ 4%.
Chọn C.
Pt/c: trắng x trắng
F1: 1 đực trắng
1 cái đen
F1 x F1
F2: Đực : 0,02 đen : 0,48 trắng
Cái : 0,23 đen : 0,27 trắng
Tính trạng có tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau
=> Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Có hoán vị gen
Pt/c: trắng x trắng
X b A X b A × X B a y
F1 X b A X B a × X b A Y
<=> 1 cái đen : 1 đực trắng
Vậy tính trạng được qui định bởi 2 gen tương tác bổ sung với nhau
A-B- = đen
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Có F2: đực : 0,02 đen : 0,48 trắng
Đực đen X B A Y = 0,02
=> Con cái cho giao tử X B A = 0 , 02 0 , 5 = 0 , 04
=> Tần số hoán vị gen là f = 8%
B đúng
Vậy con cái F1 cho các giao tử:
X b A = X B a = 0 , 46 và X B A = X b a = 0 , 04
Con đực F1 cho các giao tử:
X b A = Y = 0,5
Vậy tỉ lệ con cái thuần chủng ở F2 là
0,46 x 0,5 = 0,23
Tỉ lệ con cái thuần chủng / số con cái là 0 , 23 0 , 5
C sai
Trong số con đực , con đựuc lông trắng mang 2 alen lặn chiếm tỉ lệ:
0 , 04 × 0 , 5 0 , 5 = 0,04 = 4%
D đúng