Một con lắc đơn dao động điều hoà . Trong khoảng thời gian denta t nó thực hiện 12 dao động.Khi giảm độ dài của con lắc đi 45cm thì trong cùng khoảng thời gian denta t như trên, con lắc thực hiện 24 dao động. Độ dài ban đầu của con lắc là?
7. Một con lắc đơn dao động điều hoà . Trong khoảng thời gian denta t nó thực hiện 12 dao động.Khi giảm độ dài của con lắc đi 45cm thì trong cùng khoảng thời gian denta t như trên, con lắc thực hiện 24 dao động. Độ dài ban đầu của con lắc là?
12. Tổng hợp hai dao động cùng phương , cùng tần số và lệch pha pi/2 đối với nhau . Nếu gọi biên độ hai dao động thành phần là A1 và A2 thì biên độ dao động tổng hợp A sẽ là?
A. A= A1 +A2
B. A= A1-A2 Nếu A1>A2
C. A= 0 nếu A1=A2
D. A=\(\sqrt{A1^2+A2^2}\)
15. Sóng âm truyền trong môi trường có tần số 100kHz được gọi là
A. tạp âm
B. âm thanh
C. siêu âm
D.hạ âm
24.Điểm M nằm trong vùng giao thoa của 2 sóng kết hợp cùng pha. Điều kiện để M dao động với biên độ cực đại là?
Một con lắc đơn, trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 16cm, trong cùng khoảng thời gian Δ t như trên, con lắc thực hiện 20 dao động. Tính độ dài ban đầu
A. 60 cm
B. 50 cm
C. 40cm
D. 25 cm
Một con lắc đơn có độ dài bằng ℓ. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 21 cm, trong cùng khoảng thời gian Δt như trên, con lắc thực hiện 16 dao động. Độ dài ban đầu của con lắc là
A. 40 cm
B. 50 cm.
C. 48 cm.
D. 60 cm
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
Ta có: T 1 = Δ t 12 = 2 π l g T 2 = Δ t 16 = 2 π l - 2 l g ⇒ T 1 T 2 = 16 12 = l l - 2 l ⇒ l = 48 cm
Một con lắc đơn có độ dài bằng ℓ. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 21 cm, trong cùng khoảng thời gian Δt như trên, con lắc thực hiện 16 dao động. Độ dài ban đầu của con lắc là
A. 40 cm
B. 50 cm.
C. 48 cm.
D. 60 cm
Đáp án C
Phương pháp:Chu kì dao động là thời gian vật thực hiện hết một dao động toàn phần
Công thức:
(N là số dao động toàn phần thực hiện trong thời gian ∆t)
Cách giải:
Ta có:
Một con lắc đơn có độ dài bằng l. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 21 cm, trong cùng khoảng thời gian Δt như trên, con lắc thực hiện 16 dao động. Độ dài ban đầu của con lắc là
A. 40 cm
B. 50 cm.
C. 48 cm.
D. 60 cm
Phương pháp:Chu kì dao động là thời gian vật thực hiện hết một dao động toàn phần
Công thức: T = ∆ t N = 2 π l g (N là số dao động toàn phần thực hiện trong thời gian ∆t)
Cách giải:
Ta có:
Đáp án C
Một con lắc đơn có chiều dài l trong khoảng thời gian ∆ t nó thực hiện được 12 dao động. Khi thay đổi độ dài của nó đi 36cm thì trong khoảng thời gian ∆ t nói trên nó thực hiện được 15 dao động. Chiều dài ban đầu của con lắc là
A. 164cm.
B. 144cm.
C. 64cm.
D. 100cm.
Đáp án D
Do f tỉ lệ nghịch với l nên f tăng thì ℓ giảm, suy ra (2)
Từ (1) và (2), suy ra: ℓ 1 = 100 cm.
Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian ∆ t nó thực hiện được 60 dao động. Thay đổi chiều dài của con lắc một đoạn 44 cm, trong cùng khoảng thời gian trên con lắc thực hiện được 50 dao động. Lấy g = 9,0 m / s 2 . Chiều dài ban đầu của con lắc
A. 144 cm
B. 60 cm.
C. 80 cm.
D. 100 cm
Một con lớn đơn có độ dài l, trong khoảng thời gian ∆t nó thực hiện được 6 dao động điều hòa. Người ta giảm bớt độ dài của nó đi 16cm, cũng trong khoảng thời gian ∆t như trước nó thực hiện được 10 dao động. Chiều dài của con lắc ban đầu là
A. 9m.
B. 25cm.
C. 9cm.
D. 25m
Đáp án B
Phương pháp: Áp dụng công thức tính chu kì con lắc đơn: T = 2 π l g
Chu kì T là thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần
Cách giải:
+ Khi chiều dài của con lắc đơn là l thì: T = 2 π l g = ∆ t 6 ( 1 )
+ Khi chiều dài của con lắc giảm đi 16 cmm thì: T' = T = 2 π l - 16 g = ∆ t 10 ( 2 )
Từ (1) và (2) ta có:
Chọn B
Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa, Trong khoảng thời gian ∆ t con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian ∆ t ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là
A. 144 cm.
B. 60 cm.
C. 80 cm.
D. 100 cm.