Đốt cháy m gam Al trong oxi dư thu được Al2O3. Hòa tan hết lượng Al2O3 trên cần dùng 240 gam dung
dịch HCl 7,3% được dung dịch X.
1.Viết các PTPU ?
2.Tính m? Tính C% chất tan trong dung dịch X?
đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong oxi thu được chất rắn G
a) tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết thực hiện phản ứng
b)tính khối lượng G
c) hòa tan hoàn toàn G bằng m gam dung dịch HCl 7,3% tính m nồng độ phần trăm của muối thu được là 20%
a) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 ---to→ 2Al2O3
Mol: 0,1 0,075 0,05
\(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
b) \(m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1\left(g\right)\)
c)
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5.100}{7,3}=150\left(g\right)\)
Hòa tan hết 17,72 gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và FeCO3 cần dùng vừa đủ 280 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam muối.
a. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b. Tính m.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm: Fe và A l 2 O 3 bằng một lượng vừa đủ 612,5 gam dung dịch H 2 S O 4 8% thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 64,6 gam hỗn hợp muối khan.
1/ Xác định % khối lượng các chất trong X.
2/ Tính C% các chất tan trong Y.
Trung hòa m gam dung dịch NaOH 20% cần dùng 192 gam dung dịch HCl 7,3% được dung dịch X.
Tính m? Tính C% của chất tan trong dung dịch X?
\(n_{HCl}=\dfrac{192.7,3}{100.36,5}=0,384\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
______0,384<-0,384->0,384____________(mol)
=> mNaOH = 0,384.40 = 15,36 (g)
=> \(m_{DD}=\dfrac{15,36.100}{20}=76,8\left(g\right)\)
\(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{0,384.58,5}{76,8+192}.100\%=8,36\%\)
\(n_{HCl}=\dfrac{192.7,3\%}{100\%.36,5}=0,384(mol)\\ PTHH:NaOH+HCl\to NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{HCl}=0,384(mol)\\ \Rightarrow m=m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,384.40}{20\%}=76,8(g)\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=0,384(mol)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,384.58,5}{76,8+192}.100\%=8,36\%\)
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm Al, Al2O3 bằng dung dịch HCl 2M thu được 6,72 lít khí(đktc). a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp A.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,2<---0,6<--------------0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{0,2.27}{15,6}.100\%=34,615\%\\\%Al_2O_3=\dfrac{15,6-0,2.27}{15,6}.100\%=65,385\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{15,6-0,2.27}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
______0,1--->0,6
=> nHCl = 0,6+0,6 = 1,2(mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{1,2}{2}=0,6\left(l\right)\)
Cho Mg tác dụng vừa đủ HCL 7,3% sau phản ứng thu được 2,24l khí ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính m dung dịch HCL 7,3% cần dùng . Thính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng b, Lượng ãit trên vừa đủ hòa tan x gam oxit khối lượng R (có hóa trị n ) thu được 13,5g muối xác định công thức oxit khối lượng.tính x gam
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1<---0,2<-------0,1<---0,1
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
mdd sau pư = 0,1.24 + 100 - 0,1.2 = 102,2 (g)
\(C\%\left(MgCl_2\right)=\dfrac{0,1.95}{102,2}.100\%=9,2955\%\)
b)
CTHH: AaOb
PTHH: \(A_aO_b+2bHCl->aACl_{\dfrac{2b}{a}}+bH_2O\)
____________0,2------->\(\dfrac{0,1a}{b}\)
=> \(\dfrac{0,1a}{b}\left(M_A+35,5.\dfrac{2b}{a}\right)=13,5\)
=> \(M_A=\dfrac{64b}{a}=\dfrac{2b}{a}.32\)
Nếu \(\dfrac{2b}{a}=1\) => MA = 32 (L)
Nếu \(\dfrac{2b}{a}=2\) => MA = 64(Cu)
Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al trong dung dịch HCl 7,3% (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 8,92lít (đktc) khí H2.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính C% của các chất tan trong dung dich B.
Hòa tan hết 7,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al trong dung dịch HCl 7,3% (dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 8,92lít (đktc) khí H2.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính C% của các chất tan trong dung dich B.
Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 3,825m gam. Mặt khác, hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Z chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí T gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 1,23 mol.
B. 1,32 mol.
C. 1,42 mol.
D. 1,28 mol.