Một gen có A-G=25%,tổng số Nu trong gen và có số Nu loại A là 750 a)Tính tỉ lệ % của mỗi loại Nu b)Tính số lượng Nu của mỗi loại Gen
một gen có chiều dài 4080 ăngơrông tính số nu mỗi loại của gen , tính số liên kết hidro của gen .Nu A chiếm 20 phần trăm tổng thể số nu của mỗi gen .
AI HỌC GIỎI SINH GIÚP MÌNH VỚI
Câu 1: Phân biệt các loại cacbonhiđrat
Câu 2: Tại sao nếu rắc muối lên thảm cỏ ở các lối đi trong vườn thì cỏ dại sẽ bị chết?
Câu 3. Một phân tử ADN dài 17000 A0
a, phân tử ADN có bao nhiêu tổng số Nu? BAo nhiêu chu kì xoắn? Bnhiêu liên kết hiđrô?
b, Trong phân tử ADN này có số Nu loại A=3000. Tính số Nu còn lại
c, Cho biết một mạch của ADN có số Nu loại` A1=1000, số Nu loại G1=1500. Tính số lượng và tỉ lệ % từng loại Nu trên mỗi mạch đơn và của cả ADN
Câu 4. Một đoạn ADN có A=900 nucleotit và có tỉ lệ \(\frac{A}{G}\) = \(\frac{3}{2}\) .Hãy tính:
a, Chiều dài của đoạn ADN trên
b, Số liên kết photphođieste trong đoạn ADN
Câu 5. Trong một phân tử ARN, tỉ lệ các loại Nuclêotít: U=20%, X=30%, G=10%. Xác định tỉ lệ mỗi loại Nu trong đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN này?
Câu 6. Một phân tử ADN chứa 650.000 Nu loại X, số Nu loại T=2X. Tính chiều dài của phân tử ADN đó.
Câu 7. Trên một mạch của gen có 10% Timin và 30% adenin. Hãy cho biết tỉ lệ từng loại Nuclêotit?
Câu 8. Một gen của 1 loài sinh vật có chiều dài 0,51 micrromét, có số Nucleotit A=2G
a, tính khối lượng phân tử gen
b, tính số liên kết hiđrô giữa các cặp Nucleotit của gen
Câu 9. Một gen có khối lượng 900.000 ĐVC. Xác định:
a, tổng số nucleotit có trong gen
b, chiều dài của gen
Câu 10. Một phân tử ADN dài 0,204 micrômét và có nuclêotit loại T=20% tổng số nucleotit của gen. tính:
a số lượng từng loại nucleotit của ADN
b, số liên kết hiđrô trong ADN
Câu 11: Một gen có 150 vòng xoắn và có 4050 liên kết hiđro. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.
Câu 12. Một gen có 20% Guanin và 900 adenin guanin. hỏi số lượng từng loại nucleotit của gen là bao nhiêu
Câu 1: Phân biệt các loại cacbohidrat:
- Giống nhau: Đều được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O và được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Chức năng là nguồn cung cấp năng lượng và làm vật liệu cấu trúc cho TB.
- Khác nhau: có 3 loại cacbohidra: đường đơn, đường đôi và đường đa
+ Đường đôi: gồm 2 phân tử đường liên kết với nhau, có chức năng cung cấp năng lượng và cấu tạo nên đường đa.
+ Đường đa: gồm rất nhiều đường đơn liên kết với nhau, có chức năng dự trữ năng lượng và cấu trúc.
+ Đường đơn: có chức năng dự trữ năng lượng và cấu tạo nên đường đôi và đường đa.
Câu 3:
a: Số nu của phân tử ADN là: N = \(\frac{L}{3.4}\) x 2 = (17000 : 3.4) x 2 = 10000
Số chu kỳ xoắn C = N : 20 = 10000 : 20 = 500
b. Số nu A = 3000
ta có: A + G = N : 2 = 10000 : 2 = 5000 nên G = 2000
A = T = 3000, G = X = 2000
Số liên kết H = 2A + 3G = 2 x 3000 + 3 x 2000 = 12000
c. A1 + A2 = A nên A2 = 3000 - 1000 = 2000 = T1
G1 + G2 = G nên G2 = 2000 - 1500 = 500 = X1
Ta có: A1 = T2 = 1000; T1 = A2 = 2000; G1 = X2 = 1500; X1 = G2 = 500
%A1 = %T2 = 20%, %A2 = %T1 = 40%
%G1 = %X2 = 30%, %X1 = %G2 = 10%
%A = %T = 30%, %G = %X = 20%
Câu 10: 0.204micromet = 2040 angstrong
Số lượng từng loại nu của gen: N=(2L)/3,4= 1200nu
Ta có %A+%T= 50% mà %A= %T => %G=%X=50%-20%=30%
Vậy A=T=20%x1200=240nu
G=X=30%x1200=360nu
Số lk Hidro trong ADN: H=2A+3G=(2x240)+(3x360)=1560(lkH)
một gen dài 5100A và có tỉ lệ (A + T)/(G + X) =1,5.Tính số lượng từng loại nu và số liên kết hidro
Theo NTBS, ta có \(A=T\) và \(G=X\)
Do đó \(\dfrac{A+T}{G+X}=1,5\Leftrightarrow\dfrac{2A}{2G}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow G=\dfrac{2}{3}A\)
Vì gen dài 5100Ao nên theo công thức tính chiều dài gen, ta có \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=5100\)
Lại có \(N=2A+2G\) nên ta có \(\dfrac{2A+2G}{2}.3,4=5100\Leftrightarrow\left(A+G\right).3,4=5100\)\(\Leftrightarrow A+G=1500\)
Vì \(G=\dfrac{2}{3}A\) nên ta có \(A+\dfrac{2}{3}A=1500\Leftrightarrow\dfrac{5}{3}A=1500\Leftrightarrow A=900\)
Mà \(A=T\Rightarrow T=900\)
Đồng thời \(G=X=\dfrac{2}{3}A=\dfrac{2}{3}.900=600\)
Vậy số lượng từng loại nu trong gen này là:
\(A=T=900;G=X=600\)
Số liên kết hidro là \(H=2A+3G=2.900+3.600=3600\)
một gen dài 5100A và có tỉ lệ (A + T)/(G + X) =1,5.Tính số lượng từng loại nu và số liên kết hidro
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.5100}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Theo đề ra ta có : \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{3}{2}\)
-> \(\dfrac{A}{G}=\dfrac{3}{2}\text{ }hay\text{ }A=\dfrac{3}{2}G\)
Lại có : \(\dfrac{N}{2}=A+G\)
-> \(\dfrac{3000}{2}=\dfrac{3}{2}G+G\)
-> \(1500=\dfrac{5}{2}G\)
-> \(G=600\left(nu\right)\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=\dfrac{3}{2}G=900\left(nu\right)\\G=X=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Số liên kết Hidro : \(H=2A+3G=2.900+3.600=3600\left(liênkết\right)\)
B1: một gen có M= 36.10^4 đvC và có G= 3/2 số A
a) tính Lgen
b) mạch 1 của gen có X=150 mạch 2 có T= 60 tìm số nu còn lại của gen
c) tính tỉ lệ % từng loại nu ở mỗi mạch gen và cả gen
B2: trong 1 đoạn ADN hiệu số giữa A vs loại khác là 1500 còn tổng của 2 loại này là 7500
a) tìm số lượng nu mỗi loại của ADN
b) mạch 1 có A= 4125, G= 1125 tính số nu từng loại ở mỗi mạch của ADN
c) 1 gen có chiều dài bằng 1/10 chiều dài của ADN trên và có tích số % giữa G vs loại nu không cùng nhóm bổ sung là 5,25% (vs A>G) hãy tính số lk H của gen
Mọi người giúp e vs ạ!!
1 gen có tổng số nu là 2400 nu nhân đôi 1 số lần liên tiết tạo ra 32 gen con và môi trường cung cấp 13950 nu loại A
a,xác định số lần nhân đôi của gen
b,tính số liên kết hidro
c,giả sử trên 1 gen bị đột biến chiều dài cảu gen giảm 3,4 A0 . xác định dạng đột biến và số nu của mỗi loại gen sau đột biến ?
Câu 1: Một gen có chiều dài 5100A, trong đó nu loại A chiếm 20%
a, Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu?
b, Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môt trường nội bào cung cấp từng loại nu bằng bao nhiêu?
Câu 2: Một nu có chiều dài 0,408 \(\mu\)m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen.
a, Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC
b, Tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen
c, Tính số liên kết hiđro của gen
L=5100 suy ra N=3000
A=20%*N/2=300
2A+2G=3000 suy ra G=1200
Vậy A=T=300 ,G=X=1200
L=4080 suy ra N=2400 Giải hệ
2A+2G=2400
A-G=10%*N
suy ra A=T , G=X
a) M=N*300đvC
b)%A=%T=A*100/N
Câu 1:
a. + Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu
+ A = T = 20% x 3000 = 600 nu
G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu
b. Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lân là
Amt = Tmt = 600 x (23 - 1 ) = 4200 nu
Gmt = Xmt = 900 x (23 - 1 ) = 5600 nu
Câu 2:
a. + Số nu của gen là: (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
+ Khối lượng của gen là: 2400 x 300 = 720.000 đvC
b. Ta có: %A + %T = 50%
%G - %A = 10%
Suy ra %A = %T = 20%; %G = %X = 30%
+ Số nu từng loại là: A = T = 2400 x 20% = 480 nu
G = X = 30% x 2400 = 720 nu
c. Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 x 480 + 3 x 720 = 3120 liên kết
Một phân tử ADN có A = 900, G = 1/2A hãy tính:
a) Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.
b) Tổng số nu của phân tử ADN
c) Chiều dài của phân tử ADN
d) Số liên kết hidro có trong phân tử ADN trên.
Có A = T =900 nu , G=1/2 A => G = X = 300 nu
a) Số nu mỗi loại ptu ADN : A = T = 900 nu
G = X = 300 nu
b) Tổng số nu của ADN : N = 2A + 2G = 900.2 + 300.2 = 2400 (nu)
c) Chiều dài : L = 2400/2 x3.4 = 4080 (A)
d) LK Hidro : H = 2A + 3G = 900.2 + 300.3 = 2700 (lk)
Một phân tử ADN có tổng số nuleotit là 3000nuleotit và số Nu loại A =600. Khi ADN đó tự nhân đôi 2lần thì a) Quá trình nhân đôi cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu nuleotit tự do b) Tìm số Nu mỗi loại mà môi trường cung cấp khi ADN trên nhân đôi c) Hãy cho biết ADN trên có chiều dài bao nhiêu Ắngtron
a) Nmt = 3000 x (22 - 1) = 9000 nu
b) Amt = Tmt = 600 x (22 - 1) = 1800 nu
Gmt = Xmt = 900 x (22 - 1) = 2700 nu
c) chiều dài ADN
l = N x 3,4 : 2 = 5100Ao