biết x/3=y+1/x và x-y = 0 khi đó x2 +y2 = bao nhiêu
Tính giá trị biểu thức D = x 2 ( x + y ) - y 2 ( x + y ) + x 2 - y 2 + 2 ( x + y ) + 3 biết rằng x + y + 1 = 0
A. D = 0
B. D = 3
C. D = 2
D. D = 1
Ta có :
D = x 2 ( x + y ) − y 2 ( x + y ) + x 2 − y 2 + 2 ( x + y ) + 3 = ( x + y ) x 2 − y 2 + x 2 − y 2 + 2 ( x + y ) + 2 + 1 = x 2 − y 2 ( x + y + 1 ) + 2 ( x + y + 1 ) + 1 = x 2 − y 2 ⋅ 0 + 2 ⋅ 0 + 1 = 1 tai x + y + 1 = 0
Vậy D = 1 khi x + y + 1 = 0
Chọn đáp án D
tính giá tri của các bieur thưc sau
a=x2(x+y)-y2(x+y)+x2-y2+2(x+y)+3 biết x+y+1=0
b=x4-xy3+x3y-y4+1 biết x+y=0
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x 1 , x 2 là hai giá trị của x; y 1 , y 2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x 1 = 4 , x 2 = 3 và y 1 + y 2 = 14 . Khi đó y 2 =?
A. 5
B. 7
C. 6
D. 8
Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x 1 y 1 = x 2 y 2 mà x 1 = 4 , x 2 = 3 và y 1 + y 2 = 14
Do đó: 4 y 1 = 3 y 2 ⇒ y 1 3 = y 2 4
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:
Câu 3: Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x1 = 4; x2 = 3 và y1 + y2 = 14. Khi đó y2 = ?
Vì \(x\) và \(y\) là hai đại tượng tỉ lệ nghịch nên \(xy=a\left(a\ne0\right)\)
Thay các giá trị tương ứng của \(x\) và \(y\) ta được :
\(x_1.y_1=x_2.y_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{y_1}{x_2}=\dfrac{y_2}{x_1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{y_1}{3}=\dfrac{y_2}{4}\)
- Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\dfrac{y_1}{3}=\dfrac{y_2}{4}=\dfrac{y_1+y_2}{3+4}=\dfrac{14}{7}=2\)
\(\Rightarrow y_2=2.4=8\)
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x 1 , x 2 là hai giá trị khác nhau của x và y 1 , y 2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x 1 = 4 ; x 2 = 3 v à y 1 + y 2 = 14 . Khi đó y 2 = ?
A. y 2 = 5
B. y 2 = 7
C. y 2 = 6
D. y 2 = 8
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x 1 y 1 = x 2 y 2 m à x 1 = 4 ; x 2 = 3 v à y 1 + y 2 = 14
Do đó
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Chọn đáp án D
bài 1 : Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số là k biết khi x = 3 và y = 12
a) tính k
b) viết công thức x theo y và y theo x
c) tính x biết y = 24
d) tính y biết x = 6
a) tính x1 , biết y1 = -3 ; y2 = -2 ; x2 = 5
b) tính x2 , y2 biết x2 +y2 = 10 ; x1 = 2 ; y1 = 3
c) C = x(y2 +z2)+y(z2 +x2)+z(x2 +y2)+2xyz.
d) D = x3(y−z)+y3(z−x)+z3(x−y).
e) E = (x+y)(x2 −y2)+(y+z)(y2 −z2)+(z+x)(z2 −x2).
b) x2 +2x−24 = 0.
d) 3x(x+4)−x2 −4x = 0.
f) (x−1)(x−3)(x+5)(x+7)−297 = 0.
(2x−1)2 −(x+3)2 = 0.
c) x3 −x2 +x+3 = 0.
e) (x2 +x+1)(x2 +x)−2 = 0.
a) A = x2(y−2z)+y2(z−x)+2z2(x−y)+xyz.
b) B = x(y3 +z3)+y(z3 +x3)+z(x3 +y3)+xyz(x+y+z). c) C = x(y2 −z2)−y(z2 −x2)+z(x2 −y2).
Đề bài yêu cầu gì vậy em.
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x 1 , x 2 là hai giá trị của x; y 1 , y 2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x 2 = − 3 ; y 1 = 8 và 4 x 1 + 3 y 2 = 24 . Khi đó x 1 , y 2 =?
A. x 1 = - 6 ; y 2 = 16
B. x 1 = - 6 ; y 2 = - 16
C. x 1 = 16 ; y 2 = - 6
D. x 1 = 6 ; y 2 = 16
Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x 1 y 1 = x 2 y 2 mà x 2 = − 3 ; y 1 = 8 và 4 x 1 + 3 y 2 = 24
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; x 1 , x 2 là hai giá trị của x; y 1 , y 2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết x 2 = − 3 ; y 1 = 8 và 4 x 1 + 3 y 2 = 24 . Khi đó x 1 , y 2 =?
A. x 1 = - 6 ; y 2 = 16
B. x 1 = - 6 ; y 2 = - 16
C. x 1 = 16 ; y 2 = - 6
D. x 1 = 6 ; y 2 = 16
Với x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên x 1 y 1 = x 2 y 2 mà x 2 = − 3 ; y 1 = 8 và 4 x 1 + 3 y 2 = 24