biện luận và thay x bằng giá trị cụ thể và cân bằng: CuClx+KOH->Cu(OH)x+KCl
biện luận pthh hộ em vs cuclx+kcl->cu(oh)x+kcl
mong mn viết ra lời giải ạ :3
\(CuCl_x+xKCl\rightarrow Cu\left(OH\right)_x+xKCl\)
biện luận pthh hộ em vs cuclx+kcl->cu(oh)x+kcl
mong mn viết ra lời giải ạ :3
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gamY bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6.
B. 16,2.
C. 11,6.
D. 14,6.
Một este X mach hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi kết thúc thu được m1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng hòa tan Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6.
B. 16,2.
C. 11,6.
D. 14,6
Giải thích:
nCO2 = 0,3 (mol); nH2O = 0,4 (mol)
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,1 (mol)
=> Số C trong Y = nCO2/ nH2O = 0,3/0,1 = 3 (mol)
=> CTPT của Y: C3H8O2
Y không có khả năng phản ứng với dd Cu(OH)2 => CTCT của Y: CH2OH- CH2-CH2OH : 0,1 (mol)
X + KOH → muối + ancol
=> nKOH = 2nancol = 0,2 (mol)
BTKL: mX = mmuối + mancol – mKOH = 18,2 + 0,1.76 – 0,2.56 = 14,6 (g)
Đáp án D
Cho sơ đồ phản ứng Al(OH)3 +H2SO4 ------> Alx(SO4)y+H2O A biện luận để chứng minh chỉ số x và y, rồi cân bằng phản ứg hóa hc trên b> cho biết tỉ lệ số phân tử của phản ứng
Vì Al có hóa trị III nên \(y=3\)
Vì nhóm SO4 có hóa trị II nên \(x=2\)
PTHH: \(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
Tỉ lệ phân tử 2 : 3 : 1 : 6
Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
1) \(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
2) \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
3) \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
4) FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6.
B. 16,2
C. 11,6.
D. 14,6.
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6.
B. 16,2.
C. 11,6.
D. 14,6.
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phan rứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
A. 10,6
B. 16,2
C. 11,6
D. 14,6
Chọn đáp án D
Thủy phân X mạch hở thu được ancol Y ( không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức
→ Y là ancol chứa 2 nhóm OH không liền kề, X là este hai chức
Đốt cháy Y: n C O 2 = 0 , 3 m o l , n H 2 O = 0 , 4 m o l
→ C : H = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
→ Y có cấu tạo H O - C H 2 - C H 2 - C H 2 O H
Luôn có n Y = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 1 m o l
X là este hai chức
→ nKOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m = 18,2 +0,1.76-0,2.56
= 14,6 gam