Một vật nhúng vào nước có D nước = 1.000kg/m 3 , chịu lực đẩy Ac-si- met có độ lớn 25N. Thể tích vật đó là:
Một vật nhúng vào nước có D nước = 1.000kg/m 3 , chịu lực đẩy Ac-si- met có độ lớn 25N. Thể tích vật đó là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{F_A}{10D}=\dfrac{25}{10\cdot1000}=2,5\cdot106-3m^3=2,5l\)
Một vật nhúng vào nước có D nước = 1.000kg/m 3 , chịu lực đẩy Ac-si- met có độ lớn 25N. Thể tích vật đó là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{F_A}{10D}=\dfrac{25}{10\cdot1000}=2,5\cdot106-3m^3=2,5l\)
Nhúng chìm một vật có thể tích 100 dm^3 vào chất lỏng có trọng lượng riêng là 7000 N/m^3 a) Tìm lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật A b) Nếu nhúng vật B có thể tích gấp đôi vật A vào nước (d= 10000 N/m^3) thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật B là bao nhiêu? c) Tìm trọng lượng của vật B, biết trọng lượng riêng của vật B là 10500 N/m^3
Tóm tắt :
V=100cm^3V=100cm3
V_n=\dfrac{1}{2}VVn=21V
d_n=10000Ndn=10000N/m3
F_A=?FA=?
GIẢI :
Đổi: 100cm^3=0,0001m^3100cm3=0,0001m3
Thể tích của vật khi ngập trong nước là:
V_n=\dfrac{1}{2}V=\dfrac{1}{2}.0,0001=0,00005\left(m^3\right)Vn=21V=21.0,0001=0,00005(m3)
Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
F_A=d_n.V=10000.0,00005=0,5\left(N\right)FA=dn.V=10000.0,00005=0,5(N)
một vật hình chữ nhật có thể tích 0,006m3 được nhúng chìm hoàn toàn trong nước, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a) Tính lực đẩy Ac-si-met của nước tác dụng lên vật
b) Nếu đem vật móc vào lực kế và nhúng chìm nước thì lực kế chỉ 30N. Tính trọng lượng riêng của vật
Bài 1: Treo một vật vào lực kế để ngoài không khí thì lực kế chỉ 10N. Nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 6,8N
a, Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật vào nước
b, Tính thể tích của vật
c, Khi nhúng chìm vật vào một chất lỏng khác thì lực kế chỉ 7,8N. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng này
d, Nêsu nhúng chìm vật vào thủy ngân có trọng lượng riêng d = 136000N/m3 thì vật nổi hay chìm? Tại sao?
Bài 2: Một quả cầu nhôm đặc có bán kính là 4cm, được treo vào một lực kế và nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Khối lượng riêng của nhôm là 2,7g/cm3, của nước là 1000kg/m3. Tìm:
a, Lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên quả cầu
b, Số chỉ của lực kế
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 10N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 6,8N => P - F_A = 6,8 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A = 3,2N.
b. Thể tích của vật là F_A = d.V=> V = F_A/d(nước) = 3,2/10000= 3,2.10^(-4)m^3 = 0,32 dm^3
c. Khi nhúng vào chất lỏng khác thì lực đẩy Acsimet mới là
F_A' = 10 - 7,8 = 2,2 N.
Trọng lượng riêng của chất lỏng này là d' = 2,2: (3,2x10^-4) = 6875N/m^3.
d. Nếu nhúng vào thủy ngân thì lực đẩy Acsimet là 136000x3,2.10^-4 = 43,52N > P = 10N.
Như vậy vậy sẽ nổi trên thủy ngân.
Bài 2:
a. Lực đẩy Acsimet là F_A = d(nước).V_vật = 10000.0,000017 = 1,7N.
doV_vât = 4/3.pi.R^3 = 0,000017m^3.
b. Trọng lượng của vật P = 10m = 10. D.V = 10. 2,7.1000000.0,000017 = 459N
số chỉ lực kết là 459 - 1,7=...
treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1n. Nhúng chìm vật đó vào trong nước lực kế chỉ 1,9n. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000n/m^3 a) tính lực đẩy ac-si-mét tác dụng lên vật b)hỏi vật đó có thể tích bao nhiêu cm^3
a. \(F_A=P_{ngoai}-P_{trong}=2,1-1,9=0,2\left(N\right)\)
b. \(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,2}{10000}=2\cdot10^{-5}m^3=20cm^3\)
Một thỏi đồng có thể tích 3cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước có trọng lượng riêng 10000N/m3.
a. Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên thỏi đồng.
b. Nếu thay thỏi đồng bằng thỏi nhôm cùng thể tích rồi nhúng hoàn toàn vào nước thì lực đẩy Ac-si-met tác dụng vào thỏi nhôm là bao nhiêu?
c. Nếu vẫn giữ nguyên thỏi nhôm nhưng thay nước bằng xăng có trọng lượng riêng 7200N/m3 thì lực đẩy Ac-si-met tác dụng vào thỏi nhôm bây giờ là bao nhiêu?
Lực đẩy Ác - si - mét của thỏi đồng là
\(F_A=d.V=10000.0,000003=0,03\left(Pa\right)\)
Lực đẩy Ác-si- mét của thỏi nhôm là
\(F_A=d.V=10000.0,000003=0,03\left(Pa\right)\)
Lực đẩy Ác- si - mét của thỏi nhôm khi nhúng trong xăng là
\(F_A=7200.0,000003=0,216\left(Pa\right)\)
Câu 6: Một vật có thể tích 6dm ^ 3 nhúng vào chất lỏng thì thấy 2/3 thể tích của vật chìm trong nước. Cho trọng lượng riêng của vật là 78000N / (m ^ 3)
a. Tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét b. Tính thể tích của vật
b. Tính thể tích của vật
a)Thể tích phần vật chìm trong nước:
\(V_{chìm}=\dfrac{2}{3}V_{vật}=\dfrac{2}{3}\cdot6=4dm^3=4\cdot10^{-3}m^3\)
Lực đẩy Ác-si-mét: \(F_A=d\cdot V_{chìm}=78000\cdot4\cdot10^{-3}=312N\)
Câu 1: Nhúng một vật có thể tích \(100cm^3\) trong chất lỏng. Biết chỉ có \(\dfrac{1}{2}\) thể tích của vật ngập trong nước. Tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
Trọng lượng riêng của nước là d= 10000N/m\(^3\)
Câu 2: Một thùng cao 100 cm đựng đầy dầu, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 20 cm. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000 N/m\(^3\).