Viết các CTCT dạng mạch hở có cùng CTPT là C5H12, C3H7CL, C2H6O, C4H8 ( có một liên kết đôi )
1.Viết Công Thức Rút Gọn Của : C5H12, C2H5Br, C3H6, C4H8 (chứa một liên kết đôi), C2H6O, C2H4O2 (mạch hở)
\(C_5H_{12}:CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ C_2H_5Br:CH_3-CH_2Br\\ C_3H_6:CH_2=CH-CH_3\\ C_4H_8:CH_2-CH-CH_2-CH_3\\ C_2H_6O:CH_3-CH_2-OH\\ C_2H_4O_2:CH_3-C\left(O\right)-OH\)
viết ctct của các chất có ctpt: a/ CH4, C2H6, C3H8, C2H6O, C3H8O, C4H10 (hợp chất chỉ có liên kết đơn, mạch hở b/ C2H4, C3H6 (hợp chất chỉ có 1 liên kết đôi, mạch hở)
Viết CTCT dạng mạch hở của các chất có CTPT sau
C4H10O, C3H8O , C4H8,
Viết CTCT dạng mạch hở của các chất có CTPT sau
C4H6, C3H4 , C4H8, C7H16
Bài 1: Viết tất cả CTCT thu gọn từ các CTPT sau : C3H4, C4H8, C2H4, C5H12 (Không cần viết dạng mạch vòng)
Bài 2 : Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết các chất khí không màu sau :
a, CH4, C2H4, C2H2
b, CO2, C2H4, CH4
Bài 3 : Nguyên tố A có điện tích hạt nhân là 12+. Xác định vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn và cho biết A là nguyên tố kim loại hay phi kim
Bài 4 : Viết PTHH thực hiện chuỗi chuyển đổi hóa học sau :
CaC2 --(1)--> C2H2 --(2)--> C2H4 ---(4)--->C2H5OH
C2H4 --(5)---> C2H6
C2H2 --(3)--> C2H3Cl
Câu 19: Viết CTCT các anken có CTPT: C3H6, C4H8, C5H10. Gọi tên thay thế.
Câu 20: Viết CTCT các ankađien có CTPT: C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế. Cho biết các ankđien nào là ankadien liên hợp?
Câu 21: Viết CTCT các ankin có CTPT: C3H4, C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế.
Viết công thức cấu tạo các chất có công thức phân tử sau dưới 2 dạng mạch( mạch nhánh và mạch vòng ): c4h8, c5h12
\(C_4H_8:\\ \left(1\right)CH_2=CH-CH=CH_2\\ \left(2\right)CH_3-CH=CH-CH_3\\ C_5H_{12}:\\ \left(1\right)CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_3\\ \left(2\right)CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_2-CH_3\\ \left(3\right)C\left(CH_3\right)_4\)
Viết CTCT có thể có của các chất có CTPT: CH4O, CH3Br, C2H5Cl, C2H6O, C4H10, C4H8, C3H4, C4H6, C3H6.
Giúp đc vậy thôi tự lm e nhé
Viết CTCT có CTPT : C3H7Cl ; C3H6 ; C3H4 ; CH4O