Quan sát hình 27 trong SGK địa lí 6, hãy cho biết :
- Địa mảng nào tách xa địa mảng Âu - Á ở phía Tây?
- Về phía Nam địa mảng Âu - Á xô vào những địa mảng nào?
Quan sát hình 27 trong SGK địa lí 6, hãy cho biết :
- Địa mảng nào tách xa địa mảng Âu - Á ở phía Tây?
- Về phía Nam địa mảng Âu - Á xô vào những địa mảng nào?
-mảng Bắc Mĩ
-mảng Phi mảng Ấn Độ
Hai mảng nào sau đây có hướng dịch chuyển tách xa nhau?
A. Mảng Âu Á và mảng Bắc Mỹ.
B. Mảng Nam Mỹ và mảng Phi.
C. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia và mảng Bắc Mĩ.
D. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia và mảng Thái Bình Dương
C
ghi nho them :
Kiến tạo mảng (tiếng Anh: plate tectonics; tiếng Hy Lạp: τέκτων tektōn, nghĩa là "người xây dựng", "thợ nề")[1] mô tả các chuyển động ở quy mô lớn của thạch quyển Trái Đất. Học thuyết này hoàn thiện các quan niệm trước đây về trôi dạt lục địa do Alfred Wegener đề xuất trong các thập niên đầu thế kỷ 20 và tách giãn đáy đại dương trong thập niên 1960.
Phần ngoài cùng nhất của Trái Đất được cấu tạo bởi thạch quyển nằm trên và quyển mềm bên dưới. Thạch quyển bao gồm vỏ Trái Đất và phần trên cùng nhất của quyển manti. Quyển mềm thuộc manti ở trạng thái rắn, nhưng có độ nhớt và ứng suất cắt tương đối thấp nên có thể chảy giống như chất lỏng nếu xét theo thời gian địa chất. Phần sâu nhất của manti bên dưới quyển mềm thì cứng do chịu áp suất lớn hơn.
Thạch quyển bị vỡ ra thành các mảng kiến tạo và chúng trượt trên quyển mềm. Các mảng này di chuyển tương đối với nhau theo một trong ba kiểu ranh giới mảng: hội tụ hay va chạm; tách giãn, cũng được gọi là trung tâm tách giãn; và chuyển dạng. Các trận động đất, hoạt động núi lửa, sự hình thành các dãy núi, và rãnh đại dương đều xuất hiện dọc theo các ranh giới này. Sự dịch chuyển sang bên của các mảng vào khoảng 50–100 mm/năm.[2][3]
Trên lược đồ kí hiệu cảng biển, sân bay, nhà máy nhiệt điện, thủy điện là? *
Kí hiệu đường
Kí hiệu điểm
Kí hiệu diện tích
Kí hiệu hình học
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Cho biết nội dung thể hiện trên lược đồ.
• Đọc bảng chú giải và nêu một số kí hiệu được sử dụng trong lược đồ; kể tên các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh.
Tham khảo:
- Nội dung của lược đồ là trận Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427) của quân Lam Sơn.
- Các kí hiệu được sử dụng trong lược đồ bao gồm:
- Các địa điểm nghĩa quân Lam Sơn tấn công quân Minh là: Pha Lũy, Ải Lưu, Cần Trạm, Phố Cát, Xương Giang.
Quan sát lược đồ H 1.2,cho biết châu Á có những dạng lược đồ nào?
Cho biết hai địa mảng nào sau đây xô vào nhau?
A. Mảng Nam Mĩ và mảng Phi C. Mảng Nam Cực và mảng Ấn Độ
B. Mảng Phi và mảng Nam Cực D. Mảng Phi và mảng Á - Âu
Trên một số đồ dùng ta thường gặp kí hiệu sau, kí hiệu đó có ý nghĩa gì?
A. Nhãn hiệu.
B. Đã được đăng kí bảo hộ với cơ quan pháp luật.
C. Bản quyền.
D. Các đáp án trên đều sai.
Dựa vào lược đồ 2.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Miêu tả trên lược đồ đường đi của các cuộc phát kiến địa lí. Kể tên những địa danh được các nhà thám hiểm đặt tên trên những chuyến hải trình của họ.
- Sự kết nối đường biển giữa châu Á và châu Âu, giữa châu Âu và châu Mỹ liên quan cụ thể đến những cuộc phát kiến địa lí nào? Chuyến đi nào kết nối tất cả các châu lục lại với nhau?
- Đường đi của các cuộc phát kiến địa lí
+ Hành trình của Đi-a-xơ: Năm 1487, Đi-a-xơ dẫn đầu đoàn thám hiểm đi vòng qua điểm cực nam của Châu Phi. Ông đặt tên là Mũi Bão Tố, sau này gọi là Mũi Hảo Vọng.
+ Hành trình của C. Cô-lôm-bô: Năm 1492, Cô-lôm-bô dẫn đầu đoàn thủy thủ Tây Ban Nha đi về hướng tây, đến được đảo Xan Xan-va-đô (Sal Salvador), sau đó đến Cu-ba, Hi-xpa-ni-ô-la (Hispaniola) rồi dừng lại vì tưởng đã đến được Ấn Độ.
+ Hành trình của Va-xcô đơ Ga-ma: Năm 1498, từ Bồ Đào Nha, đoàn thám hiểm của Va-xcô đơ Ga-ma đi vòng qua điểm cực nam của Châu Phi, cập bến Ca-li-cút (Calicut), đến được Ấn Độ .
+ Hành trình của Ma-gien-lan: Năm 1519, từ Tây Ban Nha, đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan tìm đường đến đảo gia vị Ma-lu-cu (của In-đô-nê-xi-a). Họ đi vòng qua điểm cực nam của Châu Mỹ, tiến vào đại dương mà ông đặt tên là Thái Bình Dương. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan đến Phi-lip-pin, tại đây Ma-gien-lan bị thiệt mạng trong một cuộc giao tranh với người trên đảo. Cuối cùng, đoàn trở về bờ biển Tây Ban Nha vào năm 1522, hoàn thành chuyến đi vòng quanh trái đất.
- Những địa danh được các nhà thám hiểm đặt tên:
+ Mũi cực Nam châu Phi được Đi-a-xơ đặt tên là Mũi Bão Tố (sau này được đổi tên thành Mũi Hảo Vọng).
+ Ma-gien-lăng đặt tên cho Thái Bình Dương.
Dựa vào hình 7, em hãy cho biết:
- Tên lược đồ là
- Có những kí hiệu nào trên lược đồ.
- Tên một cao nguyên ở phía bắc và một cao nguyên ở phía nam của vùng Tây Nguyên.
- Tên lược đồ: Lược đồ địa hình vùng Tây Nguyên
- Các kí hiệu trên lược đồ:
Thành phố
Thủ đô
Vườn quốc gia
Điểm độ cao
Sông
Hồ
Ranh giới vùng
Biên giới quốc gia
Núi
- Tên một cao nguyên ở phía bắc và một cao nguyên ở phía nam của vùng Tây Nguyên:
Phía bắc: Cao nguyên Kon Tum
Phía nam: Cao nguyên Di Linh
Địa mảng nào tách xa địa mảng Á – Âu ở phía Tây?
A. Mảng Bắc Mĩ.
B. Mảng Thái Bình Dương
C. Mảng Nam Mĩ.
D. Mảng Phi.
Quan sát bản đồ:
- Mảng Á –Âu trên bản đồ được kí hiệu nền màu tím.
- Bên trái đường vĩ tuyến là hướng Tây => phía Tây mảng Á – Âu là mảng Bắc Mĩ.
=> Kết hợp quan sát kí hiệu về hai địa mảng tách xa nhau -> Xác định được địa mảng tách xa địa mảng Á – Âu ở phía Tây là mảng Bắc Mĩ.
Đáp án: A