oxi hóa hoàn toàn m gam p trong oxi dư, sản phẩm cháy được hòan toàn trong 200g nước thu đc dd có nồng độ 3,81%. khối lượng m là
Oxi hóa hoàn toàn m gam p trong oxi dư, sản phẩm cháy được hòan toàn trong 200g nước thu đc dd có nồng độ 3,81%. Khối lượng m là
\(C\%\left(H_3PO_4\right)=\dfrac{m_{H_3PO_4}}{m_{H_3PO_4}+200}.100\%=3,81\%\)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=7,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_3PO_4}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{P_2O_5}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=1,24\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam S trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là:
A. 3,84
B. 2,56
C. 3,20
D. 1,92
Đáp án : B
2 muối có cùng nồng độ mol x là Na2SO3 và NaHSO3
=> bảo toàn Na :
n N a O H = 2 n N a 2 S O 3 + n N a H S O 3
=> 0,12.1 = 0,12.(2x + x) => x = 1/3 M
Bảo toàn S : nS = n N a 2 S O 3 + n N a H S O 3 = 0,08 mol
=> mS = 2,56g
Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là:
A. 3,84.
B. 2,56.
C. 3,20.
D. 1,92.
Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 3,84.
B. 2,56.
C. 3,20.
D. 1,92.
Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là
A. 3,84 gam
B. 2,56 gam
C. 3,20 gam
D. 1,92 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cho sản phẩm cháy qua bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 10,48 gam và có 14 gam kết tủa. Nếu oxi hóa hết a gam X bằng CuO dư, lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư, đun nóng được m gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 41,04
B. 21,60
C. 34,56
D. 27,00
Đáp án : C
n C a C O 3 = n C O 2 = 0,14 mol ;
mbình tăng = m C O 2 + m H 2 O
=> n H 2 O = 0,24 mol > n C O 2
=> 2 ancol no
=> nancol = 0,1 mol
=> Số C trung bình = 1,4
=> CH3OH và C2H5OH
=> n C H 3 O H + n C 2 H 5 O H = 0,1 ;
n C O 2 = 0,14 mol
=> n C H 3 O H = 0,06 ; n C 2 H 5 O H = 0,04 mol
=> Khi phản ứng với CuO thu được:
0,06 mol HCHO và 0,04 mol CH3CHO
=> nAg = 4 n H C H O + 2 n C H 3 C H O = 0,32 mol
=> m = 34,56g
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS trong oxi dư thu được a gam khí SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2 thu được b gam SO3. Hấp thụ hết b gam SO3 vào nước thu được 50 gam dd H2SO4 12,25% . Tính m
PTHH: \(4FeS+7O_2\rightarrow^{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\uparrow\)
\(2SO_2+O_2\rightarrow^{t^o}2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{50.12,25\%}{98}=0,0625mol\)
Theo phương trình \(n_{SO_3}=n_{SO_2}=n_{H_2SO_4}=0,0625mol\)
\(\rightarrow m_{SO_2}=0,0625.64=4g\)
\(\rightarrow m_{SO_3}=0,0625.80=5g\)
Theo phương trình \(n_{FeS}=n_{SO_2}=0,0625mol\)
\(\rightarrow m_{FeS}=0,0625.88=5,5g\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là
A. 9,74 gam.
B. 7,63 gam.
C. 8,34 gam
D. 4,17 gam
Để đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam một este X M X < 180 cần 6,272 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa, khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 12,8 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C4H6O2
B. C7H10O2
C. C7H8O4
D. C7H10O4