cho 3,51g hỗn hợp E gồm al và ag tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với V ml dd hno3 loãng, thu được 448 ml lít(đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất
a) Viết PTHH xảy ra
b) tính %khối lượng mỗi kim loại trong E và tính giá trị v
Mn giúp mik với!
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 5,92 gam hỗn hợp gồm Ag và Cu, cần vừa đủ V lít dung dịch HNO3 20% (d=1,28g/ml), sản phẩm khử thu được chỉ có 0,672 lít khí NO (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính V.
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn m gam Al cần vừa đủ 800 ml dung dịch HNO3 xM, thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,03 mol N2 và 0,02 mol NO. Tính m và x.
Bài 7: Cho m gam Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít hỗn hợp sản phẩm khử X (đktc) gồm 2 khí là N2 và NO có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Tính m.
Bài 8: Cho m gam Al tác dụng vừa đủ với V lít HNO3 5M thì thu được 15,68 lit hỗn hợp sản phẩm khử X gồm NO2 và NO (đktc), có tỉ khối so với O2 là 1,366.
a) Tính thể tích mỗi khí trong X.
b) Tính giá trị của m và V.
Bài 9: Hoà tan hết 35,2 gam Cu trong dung dịch HNO3, thu được V lít hỗn hợp sản phẩm khử X (đktc) gồm 2 khí là NO và NO2. Tỉ khối của X so với H2 là 18,2. Tính V.
Bài 10: Hoà tan hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì thu được 3,136 lít khí nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính % khối lượng của Cu trong X.
Bài 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch Y và 0,3136 lit khí N2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 11,18 gam muối khan.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong X và giá trị của m.
b) Nung hoàn toàn lượng muối trên ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi sẽ thu được bao nhiêu lit khí (đktc)?
Bài 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HNO3 aM thu được 4,704 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được 16,29 gam muối nitrat. Tính giá trị của m và a.
Bài 13: Hoà tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 4,76 lit N2O duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa 2 chất tan. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
Bài 14: Hòa tan hoàn toàn 7,96 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag vào dung dịch HNO3 đặc, thoát ra 2,912 lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 15: Hoà tan hoàn toàn 7,29g hỗn hợp gồm Al, Ag (tỉ lệ mol 1 : 2) bằng dung dịch HNO3, thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO (đktc) và dung dịch Z (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của Y so với H2 là 19,5. Tính V.
Em ơi chia nhỏ bài ra ,1-2 bài/1 lượt hỏi
Cho 7,75 gam hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu tác dụng vừa đủ với 140 ml dd HNO3 đặc, nóng thu được 7,84 lít
(đktc)khí màu nâu (sp khử duy nhất).
a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b.Tính CM của dd HNO3 cần dùng
\(\text{Đ}\text{ặt}:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Cu}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Al+6HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\\ Cu+4HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+64b=7,75\\3.22,4a+2.22,4b=7,84\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,05.27}{7,75}.100\approx17,419\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx82,581\%\\ b,n_{HNO_3}=6a+4b=0,7\left(mol\right)\\ C_{M\text{dd}HNO_3}=\dfrac{0,7}{0,14}=5\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
- Viết đúng ptpư:
\(Fe+4HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+NO+2H_2O\)
\(3Cu+8HNO_3\rightarrow2Cu\left(NO_3\right)_2+2NO+4H_2O\)
\(nNO=0,04\left(mol\right)\)
Gọi nFe là x(mol) ; nCu là y(mol)
ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=56x+64y=3,04\\nNO=x+\dfrac{2}{3y}=0,04\end{matrix}\right.\)
Giải hệ ta được: x = 0,02 mol ; y = 0,03 mol
\(\Rightarrow mFe=0,02.56=1,12\left(g\right)\)
\(mCu=0,03.64=1,92\left(g\right)\)
Cho 2,06 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là
A. 4,54
B. 9,5
C. 7,02
D. 7,44
Cho 10,41 gam hỗn hợp gồm Cu, Ag, Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H N O 3 dư, thu được dung dịch Y và 2,912 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối trong Y là
A. 11,52
B. 34,59
C. 10,67
D. 37,59
Hoà tan hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al) trong dung dịch HNO3 10% (loãng) thu được dung dịch Y và 2,464 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng.
nNO=23a+b=0,11
→a=0,075(mol),b=0,06(mol)
%mMg=(0,075.24/3,42).100%=52,63%
%mAl=100%−52,63%=47,37%
b)
nHNO3=4nNO=0,44(mol)
mdd HNO3=(0,44.63)/10%=277,2(g)
Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và H 2 SO 4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V
A. 0,672 lít
B. 0,224 lít
C. 0,336 lít
D. 0,448 lít
Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được 11,91 gam hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nguội thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là:
A. Ca
B. Cu
C. Mg
D. Zn
Đáp án D
Có
m g X + HNO3 đặc nguội → 0,1 mol NO2
→ BTe a . n M = 0 , 1 m o l ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra:
=> a = 2, M = 65 (M là Zn).
Cho 7,55 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,8 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y chứa các muối có khối lượng là
A. 30,8 gam.
B. 69,55 gam
C. 38,55 gam
D. 15,3 gam
Đáp án A
nNO = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
BTNT N: nNO3 ( trong muối) = 3nNO = 0,375 (mol)
=> mmuối = mKL + mNO3- = 7,55 + 0,375.62 = 30,8 (g)