áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân trên (cao 76cm) = áp suất ở đáy cột nước cao............ mét (làm tròn tới phần nghìn). trọng lượng riêng của nước là 9800N/m3
Một ống nghiệm chứa thuỷ ngân với độ cao là h = 3cm.
a) Biết khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600kg/ m 3 . Hãy tính áp suất của thuỷ ngân lên đáy của ống nghiệm.
b) Nếu thay thuỷ ngân bằng nước thì cột nước phải có chiều cao là bao nhiêu để tạo ra một áp suất như trên?
a) Áp suất của thuỷ ngân lên đáy của ống nghiệm: p = hd = 0,03.136000 = 4080 (N/ m 2 )
b) Cột nước phải có chiều cao là: h' = p : d' = 0,408 m = 40,8 (cm)
một cột nước cao 6m. Tính áp suất của nước gây ra ở đáy cột biết trọng lượng riêng của nước là 10,000 (N/m3) (m3 là m mũ 3)
áp suất cột nước gây ra \(p=d.h=10000.6=60000Pa\)
Tóm tắt:
\(d=10000N/m^3\\ h=6m\\ p=?N/m^2\)
Giải:
Áp suất của nước gây ra ở đáy cột là:
\(p=d.h=10000.6=60000\left(N/m^2\right)\)
một chậu đựng đầy nước, biết chiều cao cột nước là h=20cm.Tính:
a) áp suất nước tác dụng lên đáy chậu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
b) áp suất tác dụng lên điểm A cách đáy chậu 5cm
c) Nếu thay nước thành thủy ngân, thì áp suất của nước lên điểm A là bao nhiêu. Biết trọng lượng riêng thủy ngân = 136000N/m3
Đổi 20cm = 0,2m 5cm = 0,05m
a) Áp suất nước tác dụng lên đáy chậu là
\(p=d.h=0,2.10000=2000\left(N/m^2\right)\)
b) Áp suất nước tác dụng lên điểm A là
\(p=d.h=0,05.10000=500\left(N/m^2\right)\)
c) Đã thay nước thành thủy ngân rồi nhưng lại tính áp suất của nước ????
Áp suất của thủy ngân áp dụng lên điểm A là
\(p=d.h=136000.0,05=6800\left(N/m^2\right)\)
Chúc bạn học tốt :))
1 thùng chứa đầy thủy ngân, áp suất tại 1 điểm ở đáy thùng là 108800 N/m2. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000 N/m3
a) Tính áp suất tại điểm A cách miệng thùng 0,5m
b) Tính chiều cao của cột thủy ngân chứa trong thùng
Áp suất tại điểm A:
\(p_A=d\cdot h=136000\cdot0,5=68000Pa\)
Chiều cao cột thủy ngân trong thùng:
\(h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{108800}{136000}=0,8m=80cm\)
Một bình hình trụ cao 1,2m. chứa nước, biết cột nước cao 1m. Cho trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3
a/ tính áp suất nước ở đáy bình
b/ tính áp suât nước tại điểm A cách đáy bình 0.6m.
c/ Thay nước bằng xăng. Để áp suất ở đáy bình không đổi thì cột xăng phải cao bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của xăng là 7 000 N/m3
giúp mình với huhu:<
Áp suất nước tại đáy bình:
\(p=d\cdot h=10000\cdot1,2=12000Pa\)
Áp suất tại điểm cách đáy bình 0,6m:
\(p=d\cdot\left(h-0,6\right)=10000\cdot\left(1,2-0,6\right)=6000Pa\)
\(\left\{{}\begin{matrix}p=dh=10000\cdot1=10000\left(Pa\right)\\p'=dh'=10000\cdot\left(1-0,6\right)=4000\left(Pa\right)\end{matrix}\right.\)
a) Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:
p = d.h = 10000. 1,2 = 12000 (Pa)
b) Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng 0,6m:
p’ = d.h’ = 10000.0,6 = 6000 (Pa)
Một bình hình trụ cao 35cm đựng đầy nước. Tính áp suất lên đáy bình và lên điểm A cách đáy bình 15cm. biết trọng lượng riêng của nước là 9800N/m3
Áp suất tác dụng lên đáy bình:
\(p=d\cdot h=9800\cdot0,35=3430Pa\)
Áp suất tác dụng tại điểm A cách đáy bình 15cm:
\(p'=d\cdot h'=9800\cdot\left(0,35-0,15\right)=1960Pa\)
Tóm tắt:
h1 = 35 cm = 0,35 m
d = 9 800 N/m3
p1 = ? Pa
h2 = 35 - 15 = 20 cm = 0,2 m
p2 = ? Pa
Giải
Áp suất tác dụng của nước lên đáy bình là:
\(p_1=d
.
h_1=9800
.
0,35=3430\) (Pa)
Áp suất của nước tác dụng lên điểm A là:
\(p_2=d
.
h_2=9800
.
0,2=1960\) (Pa)
một ca đựng nước hình trụ tròn,đọ cao cột nước trong ca là 25cm.
a)Tính áp suất do cột nước gây ra lên đáy ca?Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3
b)Tính áp suất do nước gây ra tại điểm cách đáy ca 7cm
a,\(p=d\cdot h=10000\cdot0,25=2500\left(Pa\right)\)
b,\(p_A=d\cdot h_A=10000\cdot\left(0,25-0,07\right)=1800\left(Pa\right)\)
\(25cm=0,25m;7cm=0,07m\)
\(\left\{{}\begin{matrix}p_1=d.h_1=10000.0,25=2500\left(Pa\right)\\p_2=d.h_2=10000.\left(0,25-0,07\right)=1800\left(Pa\right)\end{matrix}\right.\)
1.Một ống trụ hình tròn có chiều cao 20cm, người ta đổ nước vào sao cho nước cách miệng ống 12cm.
a/ tính áp suất của nước lên đáy ống biết trong lượng riêng của nước là 10000N/m3
b/ Nếu đổ rượu vào thì chiều cao cột rượu sẽ là bao nhiêu để áp suất lên đáy ống bằng áp suất cột nước? Biết trọng lượng riêng của rượu là 8000N/m3
2.Một ống hở hai đầu chiều dài 20cm, đặt vuông góc với mặt nước, không ngập hoàn toàn trong nước. rót nhẹ vào đầu trên của ống ít dầu, vừa rót vừa rút nhẹ ống lên sao cho dầu đầy trong ống. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3, trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a/Tính phần ống nhô lên khỏi mặt nước dài.
b/ Rút nhẹ ống lên cao đoạn X, tính lượng dầu tràn ra. Biết tiết diện ống là 6cm2
Câu 1: Một bình chứa đầy nước có trọng lượng riêng là 10000 N/m3.
a) Áp suất tại một điểm đáy bình chứa là 5000 Pa. Tính chiều cao của cột nước trong bình.
b) Tính áp suất tại điểm cách đáy bình là 20 cm.
Câu 2: Một người thợ lặn đang ở độ sâu 10m so với mặt nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 , diện tích bề mặt của cơ thể người là 2 m2
a) Tính áp suất chất lỏng gây ra cho người thợ lặn.
b) Tính áp lực do nước tác dụng lên người thợ lặn, giải thích vì sao người thợ thợ lặn phải mặc bộ quần áo chịu được áp lực cao.
Câu 3: Một vật móc vào lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 3,13 (N). Khi nhúng chìn hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 2,83 (N). Tìm thể tích của vật? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 (N/m3 ) .
Câu 4: Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí chỉ 2,1 (N) . Khi nhúng chìm vật hoàn toàn trong nước, lực kế chỉ 1,8 (N). Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 (N/m3 ).
a. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là bao nhiêu?
b. Tính thể tích của vật.
c. Móc vật vào lực kế và nhúng trong nước, nó chịu tác dụng những lực nào? Biểu diễn các lực tác dụng lên vật khi vật bị nhúng chìm hoàn toàn và nằm yên trong nước.
Câu 5: Một quả cầu đồng móc vào lực kế ở ngoài không khí và lực kế chỉ 1, 78 (N). Nhúng chìm hoàn toàn quả cầu đó trong nước thì chỉ số lực kế là bao nhiêu? Cho dnước = 10000 (N/m3 ), dđồng =89000 (N/m3 )
Câu 1.
a)Chiều cao cột nước trong bình: \(h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{5000}{10000}=0,5m=50cm\)
b)Áp suất tại điểm cách đáy bình 20cm:
\(p=d\cdot h'=10000\cdot\left(50-20\right)\cdot10^{-2}=3000Pa\)
Câu 2.
a)Áp suất chất lỏng gây ra cho người thợ lặn:
\(p=d\cdot h=10000\cdot10=100000Pa\)
b)Áp lực do nước tác dụng lên người thợ lặn:
\(F=p\cdot S=100000\cdot2=200000N=2\cdot10^5N\)
Câu 3.
Lực đẩy Ác-si-mét: \(F_A=3,13-2,83=0,3N\)
Thể tích vật: \(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,3}{10000}=3\cdot10^{-5}m^3=30cm^3\)
Câu 4.
a)Lực đẩy Ác-si-mét: \(F_A=2,1-1,8=0,3N\)
b)Thể tích vật: \(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,3}{10000}=3\cdot10^{-5}m^3=30cm^3\)
Câu 5.
Nhúng chìm hoàn toàn quả cầu đó trong nước thì quả cầu nằm cân bằng trong nước:
\(\Rightarrow F_A=P=1,78N\)