Có 16,8 lít hỗn hợp khí gồm khí oxi và khí cacbon dioxxit (CO2). Tính thành phần % về thể tích các khí biết trong hỗn hợp tỉ lệ thể tích khí oxi và cacbon dioxit là 1:2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
a, Hỗn hợp A gồm CO và CO2.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: dA/O2 = 1,25 ⇒ MA = 1,25.32 = 40 (g/mol)
\(\Rightarrow\dfrac{28x+44y}{x+y}=40\Rightarrow y=3x\) (1)
Ở cùng điền kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{x}{x+y}.100\%=\dfrac{x}{x+3x}.100\%=25\%\\\%V_{CO_2}=75\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06\left(mol\right)\)
BTNT C, có: nC = nCO + nCO2 = nCaCO3 ⇒ x + y = 0,06 (2)
⇒ m = 0,06.12 = 0,72 (g)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,015\left(mol\right)\\y=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT O, có: 2nO2 = nCO + 2nCO2 ⇒ nO2 = 0,0525 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,0525.22,4=1,176\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí Oxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25
a. hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A
b. tính m và V.biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dunh dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa trắng
a)
dA/O\(_2\) = \(\dfrac{M_A}{32}\) = 1,25 \(\Rightarrow\) MA = 32 . 1,25 = 40
PTPƯ: C + O2 -----> CO2
C + CO2 -----> 2CO
Trường hợp 1 (Oxi dư)
Ta có: MA = \(\dfrac{44x+\left(1-x\right).32}{1}\) = 40 \(\Rightarrow\) x = \(\dfrac{2}{3}\)
Vậy %VCO\(_2\) = \(\dfrac{2}{3}\) . 100 = 66,67%
%VO\(_2\) = 33,33%
Trường hợp 2 (Oxi thiếu)
MA = \(\dfrac{44x+\left(1-x\right).28}{1}\) = 40 \(\Rightarrow\) x = 0,75
Vậy % VCO\(_2\) = \(\dfrac{a}{a+b}\) . 100 = \(\dfrac{3b}{4b}\) . 100 = 75%
%VCO = 25%
b)
CO2 + CA(OH)2 -----> CaOH3 \(\downarrow\) + H2O
0,06 \(\leftarrow\) 0,06 = \(\dfrac{6}{100}\)
Trường hợp 1 (nCO\(_2\) = 0,06 mol \(\Rightarrow\) nO\(_2\) dư = 0,03 mol)
Vậy mc = 0,06.12 = 0,75 (g)
VO\(_2\) = (0,06 + 0,03) . 22,4 = 2,016 (l)
Trường hợp 2 (nCO\(_2\) = 0,06 mol, nCO = \(\dfrac{1}{3}\) nCO\(_2\) = 0,02 mol)
\(\Rightarrow\) nC = nCO\(_2\) + nCO = 0,06 + 0,02 = 0,08 (mol)
\(\Rightarrow\) mC = 0,08 . 12 = 0,96 (g)
nO\(_2\) = nCO\(_2\) + \(\dfrac{1}{2}\) nCO = 0,06 + 0,01 = 0,07 (mol)
VO\(_2\) = 0,07.22,4 = 1,568 (l)
Hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính thể tích của mỗi khí trong B .
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 4g khí cacbonic và 16g khí oxi.
Thành phần theo khối lượng:
Thành phần phần trăm theo thể tích:
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là
A. 75,00 %.
B. 66,67 %.
C. 33,33 %.
D. 25,00 %.
\(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5mol\) \(\overline{M}_{hh}=17,2\cdot2=34,4\)
\(\Rightarrow\dfrac{V_{CO}}{V_{CO_2}}=\dfrac{9,6}{6,4}=\dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow\%V_{CO}=60\%\\ \Rightarrow\%V_{CO_2}=40\%\)