Cho 20g hỗn hợp kim loại gồm Magie và Bạc tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch CuSo4 1M. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp kim loại ban đầu.
giúp với ạ
cho 10g hỗn hợp kim loại gồm magie và đồng tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCL 1M . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp khối lượng ban đầu
\(n_{HCl}=1.0,2=0,2(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Mg}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=10-2,4=7,6(g)\)
Cho 20g hỗn hợp kim loại gồm Kẽm và Đồng tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch FeSO4 1M. Khối lượng của kẽm và đồng trong hỗn hợp kim loại ban đầu là:
A. 12,8g và 7,2g.
B. 13g và 7g.
C. 6,5g và 13,5g
D. 6,4g và 13,6g
\(n_{Zn}=n_{FeSO_4}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0.2\cdot65=13\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=20-13=7\left(g\right)\)
\(B\)
Một hỗn hợp 4,15g chứa Fe và Al tác dụng với 200ml dung dịch C u S O 4 0,525M. Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thu được kết tủa gồm hai kim loại có khối lượng 7,84g. Tìm số mol các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
A. 0,25 mol và 0,75 mol
B. 0,75 mol và 0,25 mol
C. 0,05 mol và 0,05 mol
D. Đáp án khác
n C u S O 4 = 0,525.0,2 = 0,105 m o l
Vì thu được kết tủa là 2 kim loại nên Fe còn dư.
Suy ra, kết tủa là Fe dư và C u , C u S O 4 phản ứng hết.
Gọi a, b, c là số mol của Al phản ứng, Fe phản ứng và Fe dư.
Từ phương trình phản ứng và dữ kiện đề bài cho, ta lập được hệ phương trình:
3 2 a + b = n C u S O 4 a .27 + b .56 + c .56 = m K L 3 2 a .64 + b .64 + c .56 = m k e t t u a ⇔ 3 2 a + b = 0,105 27 a + 56 b + 56 c = 4,15 96 a + 64 b + 56 c = 7,84
⇔ a = 0,05 b = 0,03 c = 0,02
Vậy n A l = 0 , 05 m o l ; n F e b đ = b + c = 0 , 05 m o l .
Đáp án C
Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe và Al ở dạng bột, tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc thu được kết tủa A gồm hai kim loại có khối lượng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng khi phản ứng thì Al phản ứng trước, hết Al mới đến Fe.
b/ Tính thể tích dung dịch H2SO498% ( d = 1,84 g/ml)đun nóng để hòa tan hết kết tủa A nói trên, biết rằng phản ứng giải phóng khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan hoàn toàn vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Giúp mik với
Gọi x,y là số mol của CuO,Fe2O3
Ta có: 80x+160y=20 (1)
nHCl= 3,5.0.,2 = 0,7
PTHH:2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
Mol: 2x x
PTHH:6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: 6y y
⇒ 2x+6y=0,7 (2)
Từ (1)(2)⇒ x=0,05;y=0,1
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right);m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Cho 12g hỗn hợp (A) gồm kim loại Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl, phản ứng xong thu được 2,24 lít khí (đktc) a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp (A) c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6(g)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}.100\%=46,67\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\\ c,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại magie và sắt bằng dung dịch hcl 2M dư thu được 8,96 lít khí ( đktc ) và dung dịch A . hãy tính :
a, số gam kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, thể tích dung dịch vừa đủ hòa tan hỗn hợp kim loại
c, cho lượng A tác dụng với dung dịch NAOH dư . tính khối lượng kết tủa thu được
bạn nào cao tay hộ mk . xin cảm ơn
a/ PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2
x 2x x x
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
y 2y y y
Gọi số mol Mg, Fe lần lượt là x, y
Lập các số mol theo phương trình
nH2 = 8,96 / 22,4 = 0,4 mol
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}24x+56y=12,8\\x+y=0,4\end{cases}\)=>\(\begin{cases}x=0,3\\y=0,1\end{cases}\)
=> mMg = 0,3 x 24 = 7,2 gam
mFe = 0,1 x 56 = 5,6 gam
b/ \(\sum nHCl\) = 0,8 mol
=> VHCl = 0,8 / 2 = 0,4 lít = 400ml
c/ PTHH: MgCl2 + 2NaOH ===> Mg(OH)2 + 2NaCl
0,3 0,6 0,3
FeCl2 + 2NaOH ===> Fe(OH)2 + 2NaCl
0,1 0,2 0,1
=> \(\sum m\downarrow\) = 0,3 x ( 24 + 16 x 2 + 2) + 0,1 x ( 56 + 16 x 2 + 2) = 26,4 gam
15/ Cho 16 g hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
cho 12g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được 2,24 lít khí . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
Nhận thấy rừng `Cu` không tác dụng với `HCl` nên toàn bộ lượng `H_2` là do `Fe`
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,1<------------------------------0,1
\(m_{Fe}=n\cdot M=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\ m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)